[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng - Toán 6 Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào hai khái niệm quan trọng trong số học lớp 6: chia hết và chia có dư, cũng như tính chất chia hết của một tổng. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức nền tảng về phép chia, nắm vững các quy tắc chia hết và vận dụng vào việc xác định tính chia hết của một tổng. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm trên và giải quyết được các bài toán liên quan đến chia hết và chia có dư.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ: khái niệm số chia hết, số chia có dư, các trường hợp chia hết và chia có dư. Nắm vững: các quy tắc về chia hết cho 2, 3, 5, 9. Vận dụng: tính chất chia hết của một tổng, biết cách xác định một số có chia hết cho một số khác không. Rèn luyện: kỹ năng phân tích, tư duy logic để giải quyết các bài toán liên quan. Áp dụng: các kiến thức về chia hết vào các bài toán thực tế đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành, gồm:

Giải thích lý thuyết: Bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm chia hết, chia có dư một cách rõ ràng và dễ hiểu, minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Thảo luận nhóm: Học sinh làm việc nhóm, thảo luận và giải quyết các bài tập về chia hết.
Hỏi đáp: Thầy cô hướng dẫn giải đáp các thắc mắc của học sinh.
Trắc nghiệm: Kết hợp các câu hỏi trắc nghiệm để học sinh củng cố và kiểm tra kiến thức.
Bài tập: Cung cấp các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh áp dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chia hết và chia có dư có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày như:

Phân loại đồ vật: Ví dụ, chia các đồ vật thành từng nhóm có số lượng bằng nhau. Quản lý tài sản: Ví dụ, sắp xếp tài sản theo số lượng hoặc phân loại. Định giá hàng hóa: Ví dụ, tính số lượng hàng hóa khi bán lẻ. Phân công nhiệm vụ: Ví dụ, phân chia công việc đều cho các thành viên trong nhóm. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các chủ đề về số học ở các lớp tiếp theo, đặc biệt là các bài học về phân tích số nguyên tố, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất. Nắm chắc kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn các kiến thức sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, khái niệm và quy tắc chia hết. Làm các bài tập ví dụ: Thực hành vận dụng kiến thức vào các ví dụ cụ thể. Giải quyết các bài tập: Làm các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Làm việc nhóm: Thảo luận với các bạn trong nhóm để hiểu sâu hơn về các khái niệm, cũng như chia sẻ cách giải quyết các bài tập. Hỏi đáp với giáo viên: Khi gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp và hướng dẫn. Ôn tập thường xuyên: Ôn lại các kiến thức đã học để nhớ lâu hơn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6: Chia hết, Chia có dư

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề kiểm tra Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài tập trắc nghiệm giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập về chia hết, chia có dư. Download file đề kiểm tra ngay!

Keywords:

Chia hết, chia có dư, tính chất chia hết của một tổng, số học lớp 6, Toán 6 Chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, đề kiểm tra, trắc nghiệm toán, chia hết cho 2, 3, 5, 9, phép chia, số nguyên, phân tích số, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, toán lớp 6, Chân trời sáng tạo, bài tập chia hết, bài tập chia có dư, quy tắc chia hết, chia hết, chia có dư, thực hành, bài tập thực tế, ứng dụng thực tế, giải toán, phân loại, quản lý, định giá, phân công.

Đề bài

Câu 1 :

Nếu $a$  không chia hết cho $2$  và $b$  chia hết cho $2$  thì tổng \(a + b\)

  • A.

    chia hết cho $2$    

  • B.

    không chia hết cho $2$

  • C.

    có tận cùng là $2$ 

  • D.

    có tận cùng là $1;3;7;9$

Câu 2 :

Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

  • A.

    \(49 + 70\)     

  • B.

    \(14 + 51\)    

  • C.

    \(7 + 134\)       

  • D.

    \(10 + 16\)

Câu 3 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(250 \vdots 25\)

  • B.

    \(51 \vdots 7\)

  • C.

    \(36 \vdots 16\)

  • D.

    \(48 \vdots 18\)

Câu 4 :

1560:15 bằng

  • A.

    14

  • B.
    104
  • C.
    41
  • D.
    401
Câu 5 :

Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(199\not  \vdots 2\)

  • B.

    \(199\not  \vdots 3\)

  • C.

    \(199\not  \vdots 7\)

  • D.

    \(199 \vdots 11\)

Câu 6 :

Cho \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) và  \(c \vdots m\) với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)

  • B.

    \(\left( {a - b} \right) \vdots m\)

  • C.

    \(\left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

  • D.

    \(\left( {b + c} \right) \vdots m\)

Câu 7 :

Nếu \(x \, \vdots \, 2\) và \(y \, \vdots \, 4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho

  • A.

    $2$  

  • B.

    $4$

  • C.

    $8$ 

  • D.

    không xác định

Câu 8 :

Nếu \(x \, \vdots \, 12\) và \(y \, \vdots \, 8\) thì hiệu \(x - y\) chia hết cho

  • A.

    $6$                                  

  • B.

    $3$                                 

  • C.

    $4$                                

  • D.

    $12$

Câu 9 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(49 + 105 + 399\) chia hết cho \(7\)                    .                            

  • B.

    \(84 + 48 + 120\) không chia hết cho \(8\)                    

  • C.

    $18 + 54 + 12$  chia hết cho \(9\)                    

  • D.

    $18 + 54 + 12$  không chia hết cho \(9\)     

Câu 10 :

Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

  • A.

    $7$

  • B.

    $5$

  • C.

    $4$

  • D.

    $12$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nếu $a$  không chia hết cho $2$  và $b$  chia hết cho $2$  thì tổng \(a + b\)

  • A.

    chia hết cho $2$    

  • B.

    không chia hết cho $2$

  • C.

    có tận cùng là $2$ 

  • D.

    có tận cùng là $1;3;7;9$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất  2:  nếu $a$  không chia hết cho $2$và $b$ chia hết cho $2$ thì \(a + b\) không chia hết cho $2.$

Câu 2 :

Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

  • A.

    \(49 + 70\)     

  • B.

    \(14 + 51\)    

  • C.

    \(7 + 134\)       

  • D.

    \(10 + 16\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(49 \vdots 7;\,\,\,70 \vdots 7 \Rightarrow \left( {49 + 70} \right) \vdots 7\) (theo tính chất 1)

Câu 3 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(250 \vdots 25\)

  • B.

    \(51 \vdots 7\)

  • C.

    \(36 \vdots 16\)

  • D.

    \(48 \vdots 18\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hai số tự nhiên \(a\)\(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b.x = a\) thì ta nói \(a\) chia hết cho \(b\) và ta có phép chia hết \(a:b = x\), kí hiệu là \(a \vdots b\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: 25.10=250 nên \(250 \vdots 25\)

Câu 4 :

1560:15 bằng

  • A.

    14

  • B.
    104
  • C.
    41
  • D.
    401

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(1560 = 15.104\). Hay thương của phép chia 1560 cho 15 là 104.

Câu 5 :

Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(199\not  \vdots 2\)

  • B.

    \(199\not  \vdots 3\)

  • C.

    \(199\not  \vdots 7\)

  • D.

    \(199 \vdots 11\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

199 đều không chia hết cho 2, 3, 7 và 11 nên \(199\not  \vdots 11\)

Câu 6 :

Cho \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) và  \(c \vdots m\) với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)

  • B.

    \(\left( {a - b} \right) \vdots m\)

  • C.

    \(\left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

  • D.

    \(\left( {b + c} \right) \vdots m\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

\(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m\)

\(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a - b} \right) \vdots m\)    với \(\left( {a \ge b} \right)\)

\(a \vdots m;b \vdots m;c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( {a - b} \right) \vdots m\) sai vì thiếu điều kiện \(a \ge b\)

Câu 7 :

Nếu \(x \, \vdots \, 2\) và \(y \, \vdots \, 4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho

  • A.

    $2$  

  • B.

    $4$

  • C.

    $8$ 

  • D.

    không xác định

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(x\,\, \vdots \,\,2;\,\,y\,\, \vdots \,\,4 \Rightarrow y\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow \left( {x + y} \right)\,\, \vdots \,\,2\)

Câu 8 :

Nếu \(x \, \vdots \, 12\) và \(y \, \vdots \, 8\) thì hiệu \(x - y\) chia hết cho

  • A.

    $6$                                  

  • B.

    $3$                                 

  • C.

    $4$                                

  • D.

    $12$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x \, \vdots \, 12 \Rightarrow x \, \vdots \, 4\\y \, \vdots \, 8 \Rightarrow y \, \vdots \, 4\end{array} \right.\) .

Vì \(x \, \vdots \, 4;y \, \vdots \, 4 \Rightarrow \left( {x - y} \right) \, \vdots \, 4\) .

Câu 9 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(49 + 105 + 399\) chia hết cho \(7\)                    .                            

  • B.

    \(84 + 48 + 120\) không chia hết cho \(8\)                    

  • C.

    $18 + 54 + 12$  chia hết cho \(9\)                    

  • D.

    $18 + 54 + 12$  không chia hết cho \(9\)     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ TC1:  Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

+ TC2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

+) Vì \(49\,\, \vdots \,\,7;\,\,105\,\, \vdots \,\,7;\,\,399\,\, \vdots \,\,7 \Rightarrow \left( {49 + 105 + 399} \right)\,\, \vdots \,\,7\) ( theo tính chất 1) nên A đúng

+) Vì \(48\,\, \vdots \,\,8;\,\,120\,\, \vdots\,\, 8\) mà 84 không chia hết cho 8 nên \(84 + 48 + 120\) không chia hết cho 8 nên B đúng

+) Vì  \(18\,\, \vdots\,\, 9;\,\,54\,\, \vdots\,\, 9\) mà 12 không chia hết cho 9 nên \(18 + 54 + 12\) không chia hết cho 9 nên C sai, D đúng.

Câu 10 :

Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

  • A.

    $7$

  • B.

    $5$

  • C.

    $4$

  • D.

    $12$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.    \(a\, \vdots \,m;\,b\, \vdots \,m;\,c\, \vdots \,m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots \,m\) 

Lời giải chi tiết :

Vì \(75\, \vdots \,3;\,120\, \vdots \,3\) nên để \(M = 75 + 120 + x\) chia hết cho \(3\) thì \(x\, \vdots \,3\) nên ta chọn \(x = 12.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm