[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về ước chung và ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số tự nhiên. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Nắm vững khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Biết cách tìm ước chung và ước chung lớn nhất bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm liệt kê, phân tích thừa số nguyên tố. Áp dụng kiến thức tìm ước chung và ước chung lớn nhất để giải quyết các bài toán thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Xác định được các ước chung của hai hay nhiều số.
Tìm được ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số.
Vận dụng các phương pháp tìm ƯCLN (liệt kê, phân tích thừa số nguyên tố).
Hiểu được mối quan hệ giữa các ước chung và ước chung lớn nhất.
Giải quyết các bài toán liên quan đến tìm ước chung và ước chung lớn nhất trong các tình huống thực tế.
Vận dụng kiến thức vào việc tìm các bội chung nhỏ nhất.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu khái niệm: Bài học bắt đầu với việc giới thiệu khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất một cách rõ ràng, dễ hiểu, minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Thực hành tìm ước chung: Học sinh sẽ được hướng dẫn các phương pháp tìm ước chung bằng cách liệt kê và phân tích thừa số nguyên tố. Các bài tập thực hành sẽ được thiết kế từ dễ đến khó để giúp học sinh làm quen dần với các phương pháp.
Phân tích ví dụ: Các ví dụ thực tế sẽ được đưa ra để giúp học sinh thấy được ứng dụng của kiến thức tìm ước chung và ước chung lớn nhất trong cuộc sống.
Luận giải bài tập: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, tìm ra cách giải thích hợp và trình bày lời giải một cách khoa học.
Bài tập ôn luyện: Các bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng sẽ được cung cấp để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về ước chung và ước chung lớn nhất có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:

Chia đều: Chia đều một số lượng vật thể vào các nhóm có số lượng thành viên khác nhau. Tìm kích thước tối đa: Tìm kích thước lớn nhất có thể cắt được từ một tấm vật liệu, các tấm vải. Phân loại: Phân loại các đối tượng dựa trên đặc điểm chung. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 6. Nó giúp học sinh xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc cho việc học các bài học sau về số học, đặc biệt là các bài về bội chung nhỏ nhất. Bài học này cũng liên quan đến những kiến thức cơ bản về phân tích thừa số nguyên tố, giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học nâng cao về số học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ khái niệm, quy tắc và các phương pháp tìm ước chung và ước chung lớn nhất.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè.
Tự tìm kiếm thông tin: Học sinh có thể tìm hiểu thêm thông tin liên quan đến ước chung và ước chung lớn nhất từ các nguồn khác như sách tham khảo, internet.
Phân tích đề bài: Phân tích rõ ràng đề bài, xác định các yêu cầu và đưa ra phương án giải quyết phù hợp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Ước chung, ƯCLN Toán 6 Chân trời Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Trắc nghiệm Ước chung, Ước chung lớn nhất lớp 6 Chân trời sáng tạo. Luyện tập các phương pháp tìm Ước chung, Ước chung lớn nhất, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Tải file trắc nghiệm ngay! Keywords (40 keywords):

ước chung, ước chung lớn nhất, ƯCLN, ước số, số tự nhiên, phân tích thừa số nguyên tố, toán lớp 6, toán Chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, phương pháp tìm ƯCLN, liệt kê, bội chung nhỏ nhất, bội chung, chia hết, chia đều, phân tích đề bài, trình bày lời giải, học toán hiệu quả, bài tập thực hành, ứng dụng thực tế, phương pháp học tập, giải bài tập, kỹ năng giải toán, số học, chương trình lớp 6, tài liệu học tập, ôn tập, kiểm tra, đánh giá, bài giảng, hướng dẫn, ví dụ, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, download, file trắc nghiệm, trắc nghiệm online, bài học, tìm ước số, phân tích số.

Đề bài

Câu 1 :

Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:

  • A.

    $x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$                

  • B.

    $x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$

  • C.

    $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và  $x \in $Ư\(\left( b \right)\)    

  • D.

    $x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$

Câu 2 :

8 là ước chung của

  • A.

    12 và 32

  • B.

    24 và 56

  • C.

    14 và 48

  • D.

    18 và 24

Câu 3 :

Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$

  • A.

    $6$                 

  • B.

    $30$                           

  • C.

    $12$                         

  • D.

    $18$

Câu 4 :

ƯCLN(24,36) là

  • A.

    36

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    24

Câu 5 :

Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:

  • A.

    20

  • B.

    160

  • C.

    30

  • D.

    50

Câu 6 :

Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

  • A.

    2 và 3

  • B.

    2 và 5

  • C.

    3 và 5

  • D.

    5

Câu 7 :

Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5   và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Câu 8 :

Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\)  được rút gọn về phân số tối giản là:

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{8}{5}\)

  • C.

    2

  • D.

    \(\dfrac{4}{5}\)

Câu 9 :

Tìm ước chung của $9$ và $15$.

  • A.

    ${\rm{\{ 1;3\} }}$                      

  • B.

    ${\rm{\{ 0;3\} }}$                         

  • C.

    ${\rm{\{ 1;5\} }}$                              

  • D.

    ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

Câu 10 :

Viết các tập hợp $Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).$

  • A.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$                    

  • B.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$                  

  • C.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$            

  • D.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,4,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4}}} \right\}$

Câu 11 :

Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

  • A.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

  • B.

    $C = \{ $Toán, Văn$\} $

  • C.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

  • D.

    $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số $x$ là ước chung của số $a$ và số $b$ nếu:

  • A.

    $x \in $Ư$\left( a \right)$ và $x \in B(b)$                

  • B.

    $x \subset Ư(a)$và $x \subset Ư(b)$

  • C.

    $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và  $x \in $Ư\(\left( b \right)\)    

  • D.

    $x \notin Ư(a)$ và $x \notin Ư(b)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến ước chung của $2$ số: ước chung của $2$ hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết :

Số \(x\) là ước chung của \(a,b\) nếu \(x\) vừa là ước của \(a\) vừa là ước của \(b\) nên $x \in $Ư\(\left( a \right)\) và  $x \in $Ư\(\left( b \right)\).

Câu 2 :

8 là ước chung của

  • A.

    12 và 32

  • B.

    24 và 56

  • C.

    14 và 48

  • D.

    18 và 24

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chia các số cho 8

- Nếu cả 2 số cần xét chia hết cho 8 thì 8 là ước chung của 2 số đó.

Lời giải chi tiết :

24:8=3;

56:8=7

=> 8 là ước chung của 24 và 56.

Câu 3 :

Tìm ƯCLN$\left( {18;60} \right)$

  • A.

    $6$                 

  • B.

    $30$                           

  • C.

    $12$                         

  • D.

    $18$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $18 = {2.3^2};\,60 = {2^2}.3.5$

Nên ƯCLN\(\left( {18;60} \right) = 2.3 = 6.\)

Câu 4 :

ƯCLN(24,36) là

  • A.

    36

  • B.

    6

  • C.

    12

  • D.

    24

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).

- Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung

của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.

=> ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.

Vì 12 là số lớn nhất trong các ước chung trên nên ƯCLN(24, 36) = 12.

Câu 5 :

Cho ƯCLN(a,b)=80, ước chung của a và b có thể là:

  • A.

    20

  • B.

    160

  • C.

    30

  • D.

    50

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất: Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.

- Tìm ước có 2 chữ số của ƯCLN(a,b).

Lời giải chi tiết :

Ta có 20 là một ước của 80 nên 20 là một ước chung của a và b.

Vậy 20 là số cần tìm.

Câu 6 :

Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố. Tất cả các thừa số chung của hai số này là:

  • A.

    2 và 3

  • B.

    2 và 5

  • C.

    3 và 5

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích các số 45, 150 ra tích các thừa số nguyên tố.

Xác định các thừa số nguyên tố của 45 và 150.

Chọn ra các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

45 = 32.5  có hai thừa số nguyên tố là 3 và 5

150 = 2.3.52 có 3 thừa số nguyên tố là 2, 3 và 5.

Các thừa số chung là 3 và 5.

Câu 7 :

Sau khi phân tích 45, 150 ra các thừa số nguyên tố được 45 = 32.5   và 150 = 2.3.52 . Số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định số mũ của thừa số 3 trong hai số 45 và 150.

Chọn ra số nhỏ nhất làm số mũ nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

45 = 32.5 nên số mũ của 3 là 2

150 = 2.3.52 nên số mũ của 3 là 1

Số nhỏ nhất là 1 nên số mũ nhỏ nhất của thừa số chung 3 khi phân tích 45 và 150 ra tích các thừa số nguyên tố là 1.

Câu 8 :

Phân số \(\dfrac{{16}}{{10}}\)  được rút gọn về phân số tối giản là:

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{8}{5}\)

  • C.

    2

  • D.

    \(\dfrac{4}{5}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu tử và mẫu của phân số đã cho có ước chung thì phân số chưa tối giản, nếu không có ước chung thì phân số đã tối giản.

Tìm ước chung hoặc ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số.

Lời giải chi tiết :

ƯC(15, 10)=2. Ta chia cả tử và mẫu của \(\dfrac{{16}}{{10}}\) cho \(2\) được:

\(\dfrac{{16}}{{10}} = \dfrac{{16:2}}{{10:2}} = \dfrac{8}{5}\).

Câu 9 :

Tìm ước chung của $9$ và $15$.

  • A.

    ${\rm{\{ 1;3\} }}$                      

  • B.

    ${\rm{\{ 0;3\} }}$                         

  • C.

    ${\rm{\{ 1;5\} }}$                              

  • D.

    ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm ước của \(9\) và \(15\).

- Tìm các ước chung của $2$ hay số.

Lời giải chi tiết :

- Ta có:

Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$

Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$

Câu 10 :

Viết các tập hợp $Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).$

  • A.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$                    

  • B.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$                  

  • C.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$            

  • D.

    Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,4,6}}} \right\}$; Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,20}}} \right\}$; ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4}}} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức ước của một số và ước chung của hai hay nhiều số.

- Viết (liệt kê) các phần tử tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Ư$(6) = \left\{ {{\rm{1,2,3,6}}} \right\}$ và Ư${\rm{(20) = }}\left\{ {{\rm{1,2,4,5,10,20}}} \right\}$

Vậy ƯC${\rm{(6,20) = }}\left\{ {{\rm{1,2}}} \right\}$

Câu 11 :

Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

  • A.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

  • B.

    $C = \{ $Toán, Văn$\} $

  • C.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

  • D.

    $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$  và $B.$

Lời giải chi tiết :

 Các phần tử chung của hai tập hợp là Toán và Văn nên $C = \{ $Toán, Văn$\} $

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm