[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên - Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số, với trọng tâm là phân số có tử số và mẫu số là số nguyên. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về phân số, bao gồm cách đọc, viết, so sánh, rút gọn và quy đồng phân số. Bài học cũng sẽ hướng dẫn các em cách biểu diễn phân số trên trục số. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về tính chất và các phép toán liên quan đến phân số, từ đó làm nền tảng vững chắc cho các bài học về phân số nâng cao trong chương trình Toán lớp 6.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm phân số, tử số, mẫu số. Biết cách đọc và viết phân số. Nhận biết các phân số bằng nhau. Biết cách rút gọn phân số. Biết cách quy đồng mẫu số các phân số. So sánh được hai phân số. Biểu diễn được phân số trên trục số. Giải được các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các khái niệm trên. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế với phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm về phân số, cách đọc, viết, so sánh, rút gọn và quy đồng phân số, với nhiều ví dụ minh họa. Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi về nhận biết, so sánh, tính toán liên quan đến phân số. Thảo luận nhóm: Để nâng cao khả năng tư duy và làm việc nhóm, bài học khuyến khích học sinh thảo luận nhóm về các bài tập phức tạp. Đánh giá: Học sinh được đánh giá thường xuyên thông qua các câu hỏi trong bài học và bài tập trắc nghiệm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân số trong bài học này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Chia bánh, chia kẹo. Đo lường, tính toán trong các công việc hàng ngày. Tính tỉ lệ phần trăm. Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phân số. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học về phân số nâng cao hơn trong chương trình Toán lớp 6, bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số. Nắm chắc kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết và làm các ví dụ minh họa trong bài học. Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm để tìm hiểu sâu hơn về các vấn đề khó. Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc. Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về phân số. Luôn kiểm tra lại kết quả của mình sau khi làm bài tập. * Tìm kiếm các ví dụ thực tế để áp dụng kiến thức vào cuộc sống. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Phân số Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Bài 1 về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. Học sinh sẽ luyện tập các kỹ năng cơ bản như đọc, viết, so sánh, rút gọn, quy đồng phân số. Đáp án chi tiết kèm theo để hỗ trợ học tập. Toán 6 Chân trời sáng tạo. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

Phân số, Tử số, Mẫu số, Rút gọn phân số, Quy đồng mẫu số, So sánh phân số, Biểu diễn phân số trên trục số, Toán 6, Chân trời sáng tạo, Trắc nghiệm Toán 6, Phân số lớp 6, Bài tập phân số, Ôn tập phân số, Bài tập trắc nghiệm Toán, Kiến thức phân số, Phân số bằng nhau, Phép toán phân số, Bài tập về nhà, Giải bài tập phân số, Hướng dẫn giải trắc nghiệm, Cách làm bài trắc nghiệm, Các dạng bài phân số, Ứng dụng phân số trong thực tế, Bài tập thực hành, Các phép toán liên quan đến phân số, Phân số tối giản, Phân số thập phân, Trục số, Số hữu tỉ.

Đề bài

Câu 1 :

Viết phân số âm năm phần tám.

  • A.

    $\dfrac{5}{8}$                         

  • B.

    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            

  • C.

    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          

  • D.

    $ - 5,8$

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)              

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)      

Câu 3 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{{15}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Câu 5 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \( - 60\)  

  • C.

    \(60\)   

  • D.

    \(30\)

Câu 7 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 8 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Câu 9 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A.

    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

  • B.

    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

  • C.

    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Câu 11 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Câu 12 :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{4}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phân số âm năm phần tám.

  • A.

    $\dfrac{5}{8}$                         

  • B.

    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            

  • C.

    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          

  • D.

    $ - 5,8$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$

Lời giải chi tiết :

Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)              

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$  phần thì phần tô màu chiếm $3$  phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 3 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)

Lời giải chi tiết :

Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

Câu 4 :

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{6}{{15}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)

\( \Rightarrow \) A sai.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) B đúng.

Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) C sai.

Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

\( \Rightarrow \) D sai.

Câu 5 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án bằng cách sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \(1.135 = 3.45\) nên \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

\( \Rightarrow A\) đúng.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\) nên \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

\( \Rightarrow C\) sai.

Đáp án D: Vì \(6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\) nên \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

\( \Rightarrow D\) đúng.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \( - 60\)  

  • C.

    \(60\)   

  • D.

    \(30\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{x}\\15.x = 90.5\\x = \dfrac{{90.5}}{{15}}\\x = 30\end{array}\)

Vậy số cần điền là \(30\)

Câu 7 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

Câu 8 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính giá trị các phân số rồi tìm các số nguyên \(x\) thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(- \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}\)

Mà \( - \dfrac{{111}}{{37}} < -3; 7 < \dfrac{{91}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow  - 3 < x < 7\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + 5 + 6 = 18\) 

Câu 9 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A.

    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

  • B.

    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

  • C.

    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

  • D.

    Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Câu 10 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

Câu 11 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ \(\dfrac{4}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{{1,5}}{3}\) có \(1,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{0}{7}\) là phân số

+ \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\) có \(3,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

Câu 12 :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

  • A.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{4}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm