[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về phép chia hết, bội và ước của một số nguyên, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng nhận biết, phân tích và vận dụng các khái niệm liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm phép chia hết, bội, ước của một số nguyên.
Nắm vững các tính chất và quy tắc liên quan đến phép chia hết, bội và ước.
Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trắc nghiệm.
Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Định nghĩa phép chia hết, bội, ước của một số nguyên.
Các tính chất cơ bản về bội và ước.
Cách tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) và ước chung lớn nhất (UCLN) của hai hay nhiều số nguyên.
Cách xác định tính chất chia hết của một số.
Các kỹ thuật giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến phép chia hết, bội và ước.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ ôn lại các kiến thức cơ bản về phép chia hết, bội và ước. Sau đó, các bài tập trắc nghiệm sẽ được đưa ra để học sinh thực hành vận dụng kiến thức. Giáo viên sẽ hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, và khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi kinh nghiệm. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh, bảng biểu để minh họa các khái niệm và giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép chia hết, bội và ước có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Phân loại và sắp xếp:
Ví dụ, phân chia đều số lượng học sinh vào các nhóm làm việc, phân chia thức ăn trong một bữa tiệc.
Tìm kiếm quy luật:
Ví dụ, tìm số ngày trùng ngày sinh nhật của các thành viên trong một nhóm, các số có quy luật chia hết.
Giải quyết vấn đề:
Ví dụ, tính toán số lượng vật liệu cần thiết để hoàn thành một dự án.
Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về số nguyên và các phép toán. Kiến thức về phép chia hết, bội và ước sẽ được áp dụng trong các bài học sau về phân số, số thập phân, và các chủ đề phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc.
Làm bài tập trắc nghiệm:
Thực hành vận dụng kiến thức vào các bài tập cụ thể.
Thảo luận với bạn bè:
Trao đổi và giải đáp các thắc mắc cùng nhau.
Sử dụng các tài liệu tham khảo:
Sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến, v.v.
* Lập bảng tổng kết:
Tóm tắt các kiến thức và quy tắc quan trọng để dễ dàng ghi nhớ.
Đề bài
Các bội của $6$ là:
-
A.
\( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)
-
B.
\(132;\, - 132;\;\,16\)
-
C.
\( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)
-
D.
\(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là:
-
A.
\(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)
-
B.
\(\left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)
-
C.
\(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49} \right\}\)
-
D.
\(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49; - 7; - 14; - 21; - 28; - 35; - 42; - 49; - 56;...} \right\}\)
Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì
-
A.
\(a\) là ước của \(b\)
-
B.
\(b\) là ước của \(a\)
-
C.
\(a\) là bội của \(b\)
-
D.
Cả B, C đều đúng.
Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$
-
A.
\(\left\{ { - 1} \right\}\)
-
B.
\(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)
-
C.
\(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)
-
D.
\(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)
Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\)
-
A.
\(x = - 25\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = - 9\)
-
D.
\(x = 9\)
Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)
-
A.
\(x = 2\)
-
B.
\(x = - 2\)
-
C.
\(x = 75\)
-
D.
\(x = - 75\)
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
-
A.
giảm \({2^o}C\)
-
B.
tăng \({2^o}C\)
-
C.
giảm \({14^o}C\)
-
D.
tăng \({14^o}C\)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
-
A.
\( - 24\) chia hết cho \(5\)
-
B.
\(36\) không chia hết cho \( - 12\)
-
C.
\( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
-
D.
\( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm
-
B.
Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.
-
C.
Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).
-
D.
Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(4\)
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
-
A.
\( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)
-
B.
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)
-
C.
\(1;\,2;\,4;\,8\)
-
D.
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)
Lời giải và đáp án
Các bội của $6$ là:
-
A.
\( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)
-
B.
\(132;\, - 132;\;\,16\)
-
C.
\( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)
-
D.
\(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Đáp án : D
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:
Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$
Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)
Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là:
-
A.
\(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)
-
B.
\(\left\{ { \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)
-
C.
\(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49} \right\}\)
-
D.
\(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42;49; - 7; - 14; - 21; - 28; - 35; - 42; - 49; - 56;...} \right\}\)
Đáp án : A
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm bội của \(7\)
Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$
Bội của \(7\) gồm số \(0\) và các số nguyên có dạng \(7k,k \in {Z^*}\)
Khi đó các bội nguyên dương của \(7\) mà nhỏ hơn \(50\) là: \(7;14;21;28;35;42;49\)
Vậy tập hợp các bội của \(7\) có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn \(50\) là:
\(\left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49} \right\}\)
Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì
-
A.
\(a\) là ước của \(b\)
-
B.
\(b\) là ước của \(a\)
-
C.
\(a\) là bội của \(b\)
-
D.
Cả B, C đều đúng.
Đáp án : D
Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)
Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$
-
A.
\(\left\{ { - 1} \right\}\)
-
B.
\(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)
-
C.
\(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)
-
D.
\(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)
Đáp án : B
+ Bước 1: Tìm Ư$\left( {12} \right)$
+ Bước 2: Tìm các giá trị là ước của $12$ nhỏ hơn $ - 2$
Tập hợp ước của \(12\) là: \(A = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 12} \right\}\)
Vì \(x < - 2\) nên \(x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)
Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\)
-
A.
\(x = - 25\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = - 9\)
-
D.
\(x = 9\)
Đáp án : C
Tìm thừa số chưa biết trong một phép nhân: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
\(\begin{array}{l}25.x = - 225\\x = - 225:25\\x = - 9\end{array}\)
Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)
-
A.
\(x = 2\)
-
B.
\(x = - 2\)
-
C.
\(x = 75\)
-
D.
\(x = - 75\)
Đáp án : B
- Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức
- Tìm x
\(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x = - 2\end{array}\)
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
-
A.
giảm \({2^o}C\)
-
B.
tăng \({2^o}C\)
-
C.
giảm \({14^o}C\)
-
D.
tăng \({14^o}C\)
Đáp án : A
Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.
Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).
Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).
Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
-
A.
\( - 24\) chia hết cho \(5\)
-
B.
\(36\) không chia hết cho \( - 12\)
-
C.
\( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
-
D.
\( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)
Đáp án : C
Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\) và \(b \ne 0\). Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = bq\) thì:
Ta nói \(a\) chia hết cho \(b\), kí hiệu là \(a \vdots b\).
Ta có: \( - 18 = \left( { - 6} \right).3\) nên \( - 18\) chia hết cho \( - 6\) => C đúng
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm
-
B.
Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.
-
C.
Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\).
-
D.
Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) là bội của \(a\).
Đáp án : C
Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\).
Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai
Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) cũng là ước của \(a\) => D sai
Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\) => C đúng
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\(4\)
Đáp án : D
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó.
Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( - 1;\,1;\,p;\, - p\)
Vậy số nguyên tố \(p\) có \(4\) ước nguyên.
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
-
A.
\( - 1;\, - 2;\, - 4;\, - 8\)
-
B.
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4\)
-
C.
\(1;\,2;\,4;\,8\)
-
D.
\(1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8\)
Đáp án : D
\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\)
\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\).
Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\)