[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Toán 6 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu các dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 trong tập hợp các số tự nhiên. Học sinh sẽ được trang bị các quy tắc để xác định một số có chia hết cho 3 hoặc 9 hay không một cách nhanh chóng và chính xác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc này và vận dụng chúng để giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm chia hết: Học sinh sẽ hiểu rõ khái niệm chia hết cho một số tự nhiên. Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3: Học sinh sẽ học được quy tắc nhận biết một số có chia hết cho 3 hay không. Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 9: Học sinh sẽ học được quy tắc nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không. Vận dụng linh hoạt: Học sinh sẽ được luyện tập để vận dụng linh hoạt các quy tắc chia hết cho 3 và 9 vào việc giải quyết các bài tập. Phân tích các ví dụ: Học sinh sẽ được phân tích các ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn các quy tắc chia hết. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng tư duy logic khi áp dụng các quy tắc chia hết. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giải thích rõ ràng các quy tắc chia hết cho 3 và cho 9. Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng các quy tắc. Bài tập thực hành: Sau mỗi phần lý thuyết, học sinh sẽ được làm các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Bài tập được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó để giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập. Thảo luận nhóm: Trong một số phần, việc thảo luận nhóm sẽ được khuyến khích để học sinh có thể cùng nhau tìm ra lời giải và chia sẻ kinh nghiệm. Trò chơi/ hoạt động tương tác: Một số hoạt động tương tác hoặc trò chơi sẽ được đưa vào để làm bài học sinh động và thú vị hơn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Kiểm tra số điện thoại, mã số: Trong việc kiểm tra các mã số, số điện thoại, các quy tắc chia hết cho 3 và 9 được sử dụng để đảm bảo tính chính xác.
Kiểm tra tính hợp lệ của một số: Trong nhiều trường hợp, ta cần kiểm tra tính hợp lệ của một số, các quy tắc này rất hữu ích.
Phân loại và sắp xếp dữ liệu: Trong công việc xử lý dữ liệu, việc phân loại và sắp xếp dữ liệu dựa trên tính chia hết cho 3 và 9 có thể giúp tiết kiệm thời gian.
Giải quyết các bài toán thực tế: Kiến thức này có thể được áp dụng để giải quyết nhiều bài toán thực tế, ví dụ như kiểm tra xem một số tiền có chia hết cho một số người hay không.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học về số học và các dạng toán nâng cao hơn trong tương lai. Bài học này liên quan đến các bài học về:

Các khái niệm cơ bản về số học.
Các quy tắc về tính chất chia hết.
Các dạng toán về số học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Cần đọc kỹ lý thuyết để hiểu rõ các quy tắc chia hết cho 3 và 9. Làm ví dụ: Làm thật nhiều các ví dụ trong sách giáo khoa và bài tập để củng cố kiến thức. Phân tích kỹ các bài tập: Khi gặp bài tập khó, cần phân tích kỹ để tìm ra cách giải quyết hiệu quả. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, cần hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Làm việc nhóm: Làm việc nhóm có thể giúp bạn hiểu bài tốt hơn và chia sẻ kinh nghiệm với bạn bè. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết 3, 9 Toán 6

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 lớp 6 Kết nối tri thức. Bài tập trắc nghiệm đa dạng giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng. Download ngay để luyện tập hiệu quả!

Keywords:

Trắc nghiệm, Toán 6, Dấu hiệu chia hết, Chia hết cho 3, Chia hết cho 9, Kết nối tri thức, Bài tập, Ôn tập, Học Toán, Số học, Số tự nhiên, Lớp 6 Toán, Luyện tập, Kiến thức, Kỹ năng, Bài tập trắc nghiệm, Dấu hiệu chia hết cho 3, Dấu hiệu chia hết cho 9, Bài 9, Trắc nghiệm Toán 6, Toán tiểu học, học online, ôn tập cuối kì, ôn tập giữa kì, đề kiểm tra, tài liệu, hướng dẫn giải, giáo án, bài giảng, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, đáp án, hướng dẫn, download, file PDF, file word, bài giảng trực tuyến, học trực tuyến, ôn thi, thi học kì, thi giữa kì, bài kiểm tra, đề kiểm tra, đáp án đề kiểm tra, đáp án trắc nghiệm

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B.

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C.

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D.

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Câu 2 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    các số

  • D.

    chữ số tận cùng

Câu 3 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    tổng

  • D.

    chữ số tận cùng

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • B.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • C.

    Các số chia hết cho 3 thì chắc chắn chia hết cho 9

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Câu 5 :

Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$  là

  • A.

    $333$

  • B.

    $360$

  • C.

    $2457$     

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 6 :

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 7 :

Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

A. \(333\)

B. \(729\)

C. \(3834\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8 :

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 9 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

  • A.

    1

  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 10 :

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Câu 11 :

Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

  • A.

    $360; 366; 369$

  • B.
    $363; 366; 369$
  • C.
    $362; 364; 368$
  • D.
    $365; 369; 366$
Câu 12 :

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

A. \(234;\,\,436\,\)

B. \(504\,;\,\,711\,\)

C. \(375\,;\,\,369\)

D. \(670\, ;\,\,929\)

Câu 13 :

Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = \,\,0\)

B. \(a = \,9\)

C. \(a = 0\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14 :

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

  • A.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

  • B.

    Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

  • C.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

  • D.

    Không có số nào chia hết cho \(3\)

Câu 15 :

Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?

 

A. \(4527\)

B. \(2554\)

C. \(5814\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

A. \(b = 0\)

B. \(b = 4\)

C. \(b = 8\)

D. \(b = 9\)

Câu 17 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A.

    \(1454\)                                              

  • B.

    \(1450\)

  • C.

    \(1455\)                                                 

  • D.

    \(1452\)

Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Câu 19 :

Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?

A. Không dư  

B. Dư \(1\)

C. Dư \(2\)

Câu 20 :

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để  số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) . 

A. \(a = 2\)

B. \(a = 5\)

C. \(a = 8\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 21 :

Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

  • A.

    $1$               

  • B.

    $4$ 

  • C.

    $3$ 

  • D.

    $2$

Câu 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Câu 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B.

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C.

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D.

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai là B: Số chia hết cho $3$  thì chia hết cho $9.$  Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

+ Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

+ Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

Câu 2 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    các số

  • D.

    chữ số tận cùng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Câu 3 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    tổng

  • D.

    chữ số tận cùng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • B.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • C.

    Các số chia hết cho 3 thì chắc chắn chia hết cho 9

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Vậy đáp án D đúng.

Câu 5 :

Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$  là

  • A.

    $333$

  • B.

    $360$

  • C.

    $2457$     

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $9$ : Các số có tổng các chữ số chia hết cho $9$ thì chia hết cho $9.$

Lời giải chi tiết :

Các số $333;2457;360$ là các số chia hết cho $9$ vì tổng các chữ số của nó chia hết cho $9.$

+) Số $333$ có tổng các chữ số là $3+3+3=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 333 \, \vdots \, 9.$

+) Số $2457$ có tổng các chữ số là $2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9$ nên $ 2457 \, \vdots \, 9.$

+) Số $360$ có tổng các chữ số là $3+6+0=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 360 \, \vdots \, 9.$

Các số còn lại $354; 1617; 152$ đều có tổng các chữ số không chia hết cho $9$ nên chúng không chia hết cho $9$.

Câu 6 :

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\) " là sai.

Câu 7 :

Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

A. \(333\)

B. \(729\)

C. \(3834\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số \(333\) có tổng các chữ số là \(3 + 3 + 3 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(333\) chia hết cho \(9\).

Số \(729\) có tổng các chữ số là \(7 + 2 + 9 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(729\) chia hết cho \(9\).

Số \(3834\) có tổng các chữ số là \(3 + 8 + 3 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(3834\) chia hết cho \(9\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 8 :

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\)” là sai.

Câu 9 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

  • A.

    1

  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Đếm số các số chia hết cho 3

Lời giải chi tiết :

555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550

Câu 10 :

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án

Đúng

Sai

Phương pháp giải :

Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

Câu 11 :

Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

  • A.

    $360; 366; 369$

  • B.
    $363; 366; 369$
  • C.
    $362; 364; 368$
  • D.
    $365; 369; 366$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369.

Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3

Lời giải chi tiết :

\(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

Câu 12 :

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

A. \(234;\,\,436\,\)

B. \(504\,;\,\,711\,\)

C. \(375\,;\,\,369\)

D. \(670\, ;\,\,929\)

Đáp án

B. \(504\,;\,\,711\,\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\)

Lời giải chi tiết :

Số \(234\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(234\) chia hết cho \(9\).

Số \(436\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(436\) không chia hết cho \(9\).

Số \(504\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(504\) chia hết cho \(9\).

Số \(711\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(711\) chia hết cho \(9\).

Số \(375\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) không chia hết cho \(9\) nên \(375\) không chia hết cho \(9\).

Số \(369\) có tổng các chữ số là \(18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(369\) chia hết cho \(9\).

Số \(670\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(670\) không chia hết cho \(9\).

Số \(929\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) không chia hết cho \(9\) nên \(929\) không chia hết cho \(9\).

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\) là \(504\,;\,\,711\,\).

Câu 13 :

Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = \,\,0\)

B. \(a = \,9\)

C. \(a = 0\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

B. \(a = \,9\)

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

\(\begin{array}{l}(a + 4 + 8 + 6)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 0\,\,;\,\,9\end{array}\)  

Vì \(a\) là chữ  số hàng nghìn nên \(a \ne 0\), do đó \(a = 9\).

Vậy để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 9\).

Câu 14 :

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

  • A.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

  • B.

    Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

  • C.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

  • D.

    Không có số nào chia hết cho \(3\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một  số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.

Câu 15 :

Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?

 

A. \(4527\)

B. \(2554\)

C. \(5814\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

B. \(2554\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số \(4527\) có tổng các chữ số là \(4 + 5 + 2 + 7 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(4527\) chia hết cho \(3\).

Số \(2554\) có tổng các chữ số là \(2 + 5 + 5 + 4 = 16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(3\) nên \(2554\) không chia hết cho \(3\).

Số \(5814\) có tổng các chữ số là \(5 + 8 + 1 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(5814\) chia hết cho \(3\).

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho \(3\) là \(2554\).

Câu 16 :

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

A. \(b = 0\)

B. \(b = 4\)

C. \(b = 8\)

D. \(b = 9\)

Đáp án

D. \(b = 9\)

Phương pháp giải :

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

- Tính tổng các chữ số của số  $\overline {447b3} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số  $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

Lời giải chi tiết :

Để số  $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

             \(\begin{array}{l}(4 + 4 + 7 + b + 3)\,\, \vdots \,\,9\\(b + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow b = 0\,;\,\,9\end{array}\)  

Nếu \(b = 0\) thì số \(44703\) có tổng các chữ số là \(18\). Mà \(18 < 20\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu \(b = 9\) thì số \(44793\) có tổng các chữ số là \(27\). Mà \(27 > 20\) nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Vậy để số  $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) và tổng các chữ số lớn hơn \(20\) thì \(b = 9\).

Câu 17 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A.

    \(1454\)                                              

  • B.

    \(1450\)

  • C.

    \(1455\)                                                 

  • D.

    \(1452\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

+ Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

+ Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not  \vdots 3\) nên loại

+ Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là \(1455.\)

Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Đáp án

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Phương pháp giải :

- Tìm số vải bán ngày thứ nhất dựa vào dấu hiệu chia hết cho \(9\).

- Số vải bán ngày thứ hai = số vải bán ngày thứ nhất \( \times \,\,2\).

- Số vải bán trong hai ngày = số vải bán ngày thứ nhất + số vải bán ngày thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn \(70m\) và ít hơn \(70m\) nên có thể là: $71m,{\rm{ 7}}2m,{\rm{ 7}}3m,{\rm{ 7}}4m.$

Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho \(9\) nên chỉ có thể là \(72m\).

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

                \(72 \times 2 = 144\,\,(m)\)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

               $72 + 144 = 216\,\,\left( m \right)$

                                           Đáp số: \(216m\) vải.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(216\).

Câu 19 :

Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?

A. Không dư  

B. Dư \(1\)

C. Dư \(2\)

Đáp án

B. Dư \(1\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của số \(853471\).

Tổng các chữ số của số \(853471\) chia \(3\) còn dư  bao nhiêu thì số đó chính là số dư  khi chia \(853471\) cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số \(853471\) có tổng các chữ số là: \(8 + 5 + 3 + 4 + 7 + 1 = 28\).

Ta có: \(28:3 = 9\) dư \(1\).

Do đó \(853471\) chia cho \(3\) cũng dư \(1\) .

Vậy đáp án đúng là dư \(1\).

Câu 20 :

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để  số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) . 

A. \(a = 2\)

B. \(a = 5\)

C. \(a = 8\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {48a7} $ và tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 2$ thì số \(4827\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) chia hết cho \(3\) nên \(4827\) chia hết cho \(3\).

Nếu $a = 5$ thì số \(4857\) có tổng các chữ số là \(24\). Vì \(24\) chia hết cho \(3\) nên \(4857\) chia hết cho \(3\).

Nếu $a = 8$ thì số \(4887\) có tổng các chữ số là \(27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(4887\) chia hết cho \(3\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 21 :

Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

  • A.

    $1$               

  • B.

    $4$ 

  • C.

    $3$ 

  • D.

    $2$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $3:$ Các số có tổng chia hết cho $3$ thì chia hết cho $3.$

Lời giải chi tiết :

Trong $5$ số $0;1;3;6;7$ chỉ có \(0 + 3 + 6 = 9\,\, \vdots \,\,3\) nên các số cần tìm được lập bởi ba số $0,3,6$, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.

Câu 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Đáp án

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

              \(\begin{array}{l}(3 + 8 + a + 7 + 5)\,\, \vdots \,\,3\\(a + 23)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)  

Vậy để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là  \(1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

Câu 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Đáp án

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì  chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).
Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm