[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào kỹ năng làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả phép tính với số thập phân. Học sinh sẽ được làm quen với các quy tắc làm tròn số thập phân, hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trong việc tính toán và giải quyết vấn đề. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức này vào các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các quy tắc làm tròn số thập phân: Học sinh sẽ nắm vững các bước làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm, v.v. Cụ thể, học sinh sẽ biết cách xác định chữ số làm tròn và quy tắc làm tròn (lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn lên, nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên). Vận dụng làm tròn số thập phân vào phép tính: Học sinh sẽ thực hành làm tròn các số thập phân trước khi thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia, từ đó ước lượng kết quả tính toán. Ước lượng kết quả phép tính: Học sinh sẽ học cách ước lượng kết quả của các phép tính với số thập phân, bao gồm cả việc ước lượng kết quả cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh sẽ hiểu được ý nghĩa của việc ước lượng và tầm quan trọng của việc kiểm tra kết quả tính toán với kết quả ước lượng. Giải quyết các bài toán thực tế: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức làm tròn và ước lượng vào các bài toán thực tế, giúp phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài: Giáo viên sẽ giới thiệu các khái niệm làm tròn số thập phân và kỹ thuật ước lượng. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia thành nhóm nhỏ để thảo luận, giải quyết các bài tập và trao đổi ý kiến. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập làm tròn và ước lượng với số thập phân, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức. Trò chơi: Sử dụng các trò chơi tương tác để học sinh vận dụng kiến thức, làm cho bài học thêm sinh động và thú vị. Bài tập về nhà: Học sinh sẽ được giao bài tập về nhà để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Mua sắm:
Ước lượng tổng chi phí khi mua nhiều mặt hàng.
Tính toán:
Ước lượng kết quả khi tính tiền lương, chi phí, v.v.
Đo lường:
Làm tròn kết quả đo đạc trong các hoạt động thực tế.
Khoa học:
Ước lượng kết quả đo đạc trong các thí nghiệm.
Bài học này liên quan đến các bài học về số thập phân trong chương trình Toán 6. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học nâng cao về số học trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài giảng:
Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả.
Làm bài tập mẫu:
Thực hành giải các bài tập mẫu để nắm vững kỹ năng.
Thảo luận nhóm:
Trao đổi và học hỏi cùng bạn bè trong nhóm.
Làm bài tập về nhà:
Củng cố kiến thức và kỹ năng.
Kiểm tra lại kết quả:
So sánh kết quả của mình với kết quả ước lượng để đảm bảo độ chính xác.
* Tìm kiếm thêm ví dụ thực tế:
Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế để hiểu rõ hơn.
Trắc nghiệm Toán 6: Làm tròn số thập phân
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập kiến thức làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả phép tính với số thập phân. Bài trắc nghiệm Toán 6 này giúp học sinh củng cố kỹ năng làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả cộng, trừ, nhân, chia. Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập.
Keywords:(40 keywords)
Làm tròn số thập phân, ước lượng kết quả, số thập phân, cộng số thập phân, trừ số thập phân, nhân số thập phân, chia số thập phân, Toán 6, Chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, bài tập làm tròn, ước lượng, kỹ năng tính toán, toán học, phép tính, số học, làm tròn đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm, bài tập thực hành, bài tập về nhà, giải bài tập, kiểm tra kiến thức, hướng dẫn học tập, phương pháp học tập, bài học, ôn tập, đáp án, hướng dẫn giải, quy tắc làm tròn, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi, ứng dụng thực tế, mua sắm, tính toán, đo lường, khoa học, số học lớp 6, số thập phân lớp 6, ước lượng lớp 6.
Đề bài
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
-
A.
$69,28$
-
B.
$69,29$
-
C.
$69,30$
-
D.
$69,284$
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
-
A.
\(0,17\)
-
B.
\(0,159\)
-
C.
\(0,16\)
-
D.
\(0,2\)
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
-
A.
\(60\)
-
B.
\(61\)
-
C.
\(60,9\)
-
D.
\(61,9\)
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
-
A.
\(983000\)
-
B.
\(982\)
-
C.
\(982000\)
-
D.
\(98200\)
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
-
A.
\(1,377\)
-
B.
\(1,376\)
-
C.
\(1,3776\)
-
D.
\(1,38\)
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A.
\(22000\) người
-
B.
\(21000\) người
-
C.
\(21900\) người
-
D.
\(21200\) người
Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
-
A.
\(6,674\)
-
B.
\(6,68\)
-
C.
\(6,63\)
-
D.
\(6,67\)
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
-
A.
\(14,4\)
-
B.
\(14,24\)
-
C.
\(14,3\)
-
D.
\(14,2\)
Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{{31}}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{61}}{9}\)
-
D.
\(6\)
Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là
-
A.
\(61\)
-
B.
\(62\)
-
C.
\(60\)
-
D.
\(63\)
Lời giải và đáp án
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
-
A.
$69,28$
-
B.
$69,29$
-
C.
$69,30$
-
D.
$69,284$
Đáp án : A
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
-
A.
\(0,17\)
-
B.
\(0,159\)
-
C.
\(0,16\)
-
D.
\(0,2\)
Đáp án : D
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
-
A.
\(60\)
-
B.
\(61\)
-
C.
\(60,9\)
-
D.
\(61,9\)
Đáp án : B
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
-
A.
\(983000\)
-
B.
\(982\)
-
C.
\(982000\)
-
D.
\(98200\)
Đáp án : C
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
-
A.
\(1,377\)
-
B.
\(1,376\)
-
C.
\(1,3776\)
-
D.
\(1,38\)
Đáp án : A
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A.
\(22000\) người
-
B.
\(21000\) người
-
C.
\(21900\) người
-
D.
\(21200\) người
Đáp án : B
Từ đề bài ta làm tròn số $21292$ đến hàng nghìn.
Sử dụng qui ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.
Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)
Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.
Thực hiện phép tính \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
-
A.
\(6,674\)
-
B.
\(6,68\)
-
C.
\(6,63\)
-
D.
\(6,67\)
Đáp án : D
Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán.
Ta có \(\left( {4,375 + 5,2} \right) - \left( {6,452 - 3,55} \right)\)\( = 9,575 - 2,902 = 6,673\)
Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \(6,673 \approx 6,67.\)
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
-
A.
\(14,4\)
-
B.
\(14,24\)
-
C.
\(14,3\)
-
D.
\(14,2\)
Đáp án : D
Thực hiện phép tính rồi dùng qui ước làm tròn số để làm tròn theo yêu cầu bài toán
Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)
Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)
Ước lượng kết quả của phép tính \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}.\)
-
A.
\(5\)
-
B.
\(\dfrac{{31}}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{{61}}{9}\)
-
D.
\(6\)
Đáp án : A
Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.
Ta có \(43,7 \approx 40\); \(18,2 \approx 20\); \(7,8 \approx 8;\,3,9 \approx 4\)
Nên ta có \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx \dfrac{{40 + 20}}{{8 + 4}}\)
Hay \(\dfrac{{43,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}} \approx 5\)
Kết quả của phép tính \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\) sau khi được ước lượng là
-
A.
\(61\)
-
B.
\(62\)
-
C.
\(60\)
-
D.
\(63\)
Đáp án : C
Để ước lượng kết quả phép tính , ta thường sử dụng qui ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số trong phép tính.
Ta có \(7,8 \approx 8;\,5,2 \approx 5;\,21,7 \approx 20;\,0,8 \approx 1\)
Nên \(7,8.5,2 + 21,7.0,8\)\( \approx 8.5 + 20.1 = 60\)