[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc khám phá vai trò quan trọng của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm đối xứng, các dạng đối xứng (đối xứng trục, đối xứng tâm), và quan sát những ví dụ về đối xứng trong thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nhận biết, phân loại và hiểu được tầm quan trọng của tính đối xứng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Bài học sẽ trang bị cho học sinh những công cụ cần thiết để nhận diện đối xứng trong các hình ảnh và hiện tượng xung quanh.
2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu khái niệm đối xứng: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa về tính đối xứng, nhận biết các hình đối xứng. Phân loại đối xứng: Học sinh sẽ học cách phân biệt các dạng đối xứng trục và đối xứng tâm. Nhận diện đối xứng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng nhận diện đối xứng trong các hình ảnh, hình vẽ, và hiện tượng thực tế. Vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập liên quan đến đối xứng. Phát triển tư duy logic: Bài học giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng phân tích, quan sát. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày khái niệm đối xứng, các dạng đối xứng, và các ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành các nhóm nhỏ để thảo luận và tìm kiếm các ví dụ về đối xứng trong tự nhiên.
Hoạt động thực hành:
Học sinh sẽ thực hiện các bài tập nhận diện và phân loại đối xứng.
Trò chơi:
Sử dụng các trò chơi tương tác để giúp học sinh nắm bắt kiến thức dễ dàng và hứng thú hơn.
Trắc nghiệm:
Bài trắc nghiệm cuối bài sẽ giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình.
Kiến thức về đối xứng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, bao gồm:
Thiết kế: Trong kiến trúc, thời trang, nghệ thuật, đối xứng đóng vai trò quan trọng trong tạo hình và thẩm mỹ. Khoa học: Đối xứng được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học như sinh học, vật lý, hóa học. Công nghệ: Nhiều thiết bị công nghệ được thiết kế dựa trên nguyên lý đối xứng. 5. Kết nối với chương trình học:Bài học này là một phần mở rộng của các bài học về hình học trước đó. Nó giúp học sinh củng cố và phát triển kiến thức về hình học, đồng thời chuẩn bị cho các bài học về hình học phức tạp hơn trong tương lai. Nó cũng giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát và phân tích, những kỹ năng quan trọng trong việc học các môn khác.
6. Hướng dẫn học tập: Chuẩn bị:
Học sinh cần chuẩn bị giấy, bút, sách giáo khoa và những vật dụng liên quan để tham gia các hoạt động thực hành.
Quan sát:
Quan sát kĩ những hình ảnh, hình vẽ và hiện tượng xung quanh để tìm kiếm các ví dụ về đối xứng.
Tham gia thảo luận:
Chủ động tham gia các hoạt động thảo luận nhóm để chia sẻ ý kiến và học hỏi từ bạn bè.
Làm bài tập:
Thực hiện đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức.
Tự học:
Học sinh có thể tự tìm kiếm thêm thông tin về đối xứng từ các nguồn khác nhau như sách, báo, internet.
1. Đối xứng
2. Đối xứng trục
3. Đối xứng tâm
4. Hình học
5. Toán học lớp 6
6. Chân trời sáng tạo
7. Tự nhiên
8. Sinh học
9. Kiến trúc
10. Nghệ thuật
11. Thiết kế
12. Hình học phẳng
13. Hình học không gian
14. Hình dạng
15. Hình ảnh
16. Hiện tượng
17. Phân loại
18. Nhận diện
19. Vận dụng
20. Thực hành
21. Trắc nghiệm
22. Bài tập
23. Thảo luận
24. Nhóm
25. Học sinh
26. Giáo viên
27. Phương pháp học
28. Học tập
29. Tự nhiên
30. Đối xứng trong kiến trúc
31. Đối xứng trong nghệ thuật
32. Đối xứng trong động vật
33. Đối xứng trong thực vật
34. Vai trò
35. Ứng dụng
36. Sinh vật
37. Hình ảnh đối xứng
38. Hình vẽ đối xứng
39. Hiện tượng đối xứng
40. Trắc nghiệm Toán 6
Đề bài
-
A.
hình a
-
B.
hình b
-
C.
hình a và hình b
-
D.
không có hình nào
-
A.
Chiếc bàn có tâm đối xứng
-
B.
Chiếc bàn có trục đối xứng
-
C.
Chiếc bàn vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
D.
Chiếc bàn không có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
A.
Hình a, b, c
-
B.
Hình a, c, d
-
C.
Hình a,d
-
D.
Cả bốn hình
-
A.
Tam giác đều
-
B.
Cánh quạt
-
C.
Trái tim
-
D.
Cánh diều
-
A.
Tam giác đều, trái tim, cánh diều
-
B.
Cánh quạt, trái tim, cánh diều
-
C.
Trái tim, Cánh diều
-
D.
Cả bốn hình
-
A.
hình a và hình b
-
B.
hình a và hình d
-
C.
hình b, hình c và hình d
-
D.
hình a, hình c và hình d
Lời giải và đáp án
-
A.
hình a
-
B.
hình b
-
C.
hình a và hình b
-
D.
không có hình nào
Đáp án : A
Hình a có trục đối xứng.
-
A.
Chiếc bàn có tâm đối xứng
-
B.
Chiếc bàn có trục đối xứng
-
C.
Chiếc bàn vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
D.
Chiếc bàn không có tâm đối xứng và trục đối xứng
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ ta thấy: Chiếc bàn vừa có tâm đối xứng và trục đối xứng
-
A.
Hình a, b, c
-
B.
Hình a, c, d
-
C.
Hình a,d
-
D.
Cả bốn hình
Đáp án : B
Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
- Hình b) là hình không có tâm đối xứng.
- Hình a), hình c) và hình d) là các hình có tâm đối xứng.
-
A.
Tam giác đều
-
B.
Cánh quạt
-
C.
Trái tim
-
D.
Cánh diều
Đáp án : B
Hình có tâm đối xứng là hình cánh quạt (Tâm đối xứng là tâm của đường tròn nhỏ phía trong)
-
A.
Tam giác đều, trái tim, cánh diều
-
B.
Cánh quạt, trái tim, cánh diều
-
C.
Trái tim, Cánh diều
-
D.
Cả bốn hình
Đáp án : D
Những hình có trục đối xứng: tam giác đều, cánh quạt, trái tim, cánh diều.
-
A.
hình a và hình b
-
B.
hình a và hình d
-
C.
hình b, hình c và hình d
-
D.
hình a, hình c và hình d
Đáp án : D
Các hình a, c, d có trục đối xứng: