[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 118 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 118 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- các hình bình hành có trong hình bên là: ……………………………

- cạnh ab song song với các cạnh: …………………………………………

phương pháp giải:

- hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

- quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh song song

lời giải chi tiết:

- các hình bình hành có trong hình bên là: abnm; mncd; abcd

- cạnh ab song song với các cạnh: mn, dc

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 giờ = ……….. phút             

 15 phút = ………… giây                

4 thế kỉ = …………. năm

b) 2 giờ 37 phút = ………phút

    12 phút 15 giây = …….. giây

    8 giờ 5 phút = ……….. phút

c) $\frac{1}{6}$ giờ = …….phút

    $\frac{1}{2}$ phút = …….. giây

   $\frac{1}{5}$ thế kỉ = …….. năm

phương pháp giải:

dựa vào cách chuyển đổi:

1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm

lời giải chi tiết:

a) 5 giờ = 300 phút              

   15 phút = 900 giây                

   4 thế kỉ = 400 năm

b) 2 giờ 37 phút = 157 phút

   12 phút 15 giây = 735 giây

   8 giờ 5 phút = 485 phút

c) $\frac{1}{6}$ giờ = 10 phút

   $\frac{1}{2}$ phút = 30 giây

   $\frac{1}{5}$ thế kỉ = 20 năm

câu 3

năm nay chị lan 13 tuổi, chị lan kém mẹ 28 tuổi. hỏi mẹ của chị lan sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?

phương pháp giải:

- tuổi mẹ = tuổi của lan + 28 tuổi

- năm sinh của mẹ lan = năm hiện tại – tuổi mẹ

lời giải chi tiết:

tuổi mẹ hiện nay là: 13 + 28 = 41 (tuổi)

năm nay là năm 2023, năm sinh của mẹ chị lan là

             2023 – 41 = 1982
năm 1982 thuộc thế kỉ xx

       đáp số: năm 1982, thế kỉ xx

câu 4

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi:

1m2 = 100dm2= 10 000 cm2 ; 1cm2 = 100mm; 1dm2 = 100cm2

lời giải chi tiết:

câu 5

a) người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m. hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền căn phòng? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)

b) khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

nêú dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm thì số viên gạch men cần dùng đế lát kín nền căn phòng ở câu a là:

a. 300 viên                   

b. 400 viên                     

c. 500 viên                  

d. 600 viên

phương pháp giải:

- diện tích viên gạch = cạnh x cạnh

- diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng

- số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học = diện tích nền phòng học : diện tích viên gạch

lời giải chi tiết:

a) diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:

60 x 60 = 3 600 (cm2)

diện tích nền phòng học là:

9 x 6 = 54 (m2)

đổi 54 m2 = 540 000 cm2

số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là:

540 000 : 3 600 = 150 (viên gạch)

                      đáp số: 150 viên gạch

b) diện tích mỗi viên gạch hình vuông cạnh 30 cm là: 30 x 30 = 900 (cm2)

    số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên gạch)

    chọn d

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm