[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 80 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 80 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

số?

phương pháp giải:

- muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

lời giải chi tiết:

câu 2

viết chữ số thích hợp vào ô trống.

phương pháp giải:

dựa vào cách đặt tính và tính để xác định các chữ số còn thiếu

lời giải chi tiết:

câu 3

cô lan đi chợ mua hoa quả. cô lan mua bưởi hết 150 000 đồng và mua táo hết 120 000 đồng. cô lan đưa tờ 500 000 đồng cho người bán hàng. hỏi người bán hàng phải trả lại cho cô lan bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

1. tính tổng số tiền cô lan mua bưởi và mua táo.

2. số tiền người bán trả lại = số tiền cô lan đưa – số tiền cô lan mua bưởi và mua táo.

lời giải chi tiết:

tóm tắt:

bưởi : 150 000 đồng

táo    : 120 000 đồng

đưa: 500 000 đồng

trả lại : ... ? đồng

bài giải

số tiền cô lan mua bưởi và mua táo là:

150 000 + 120 000 = 270 000 (đồng)

người bán hàng phải trả lại cô lan số tiền là:

500 000 – 270 000 = 230 000 (đồng)

đáp số: 230 000 đồng

câu 4

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

rô-bốt viết số 7 132 956 lên bảng.

xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là .......................

số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là .......................

hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là .......................

phương pháp giải:

- xóa bất kì một số, sau đó tìm ra số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá.

- hiệu của số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được = số lớn nhất – số bé nhất.

lời giải chi tiết:

số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là 732 956

số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là 132 956

hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là 732 956 - 132 956 = 600 000

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm