[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 3) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 3) trang 73 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

>; <; = ?

phương pháp giải:

- trong hai phân số cùng mẫu số: phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- so sánh phân số với 1:

nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

lời giải chi tiết:

câu 2

đ, s ?

mai có một số viên bi. mai cho nam $\frac{1}{2}$số viên bi và cho việt $\frac{3}{8}$ số viên bi đó. như vậy:

a) việt được mai cho nhiều bi hơn nam.

b) nam được mai cho nhiều bi hơn việt.

phương pháp giải:

so sánh hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{3}{8}$ để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

ta có: $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{4}{8}$ > $\frac{3}{8}$

vậy:

a) việt được mai cho nhiều bi hơn nam     s

b) nam được mai cho nhiều bi hơn việt.     đ

câu 3

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

có một cái bánh pi-da, nam ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, mai ăn $\frac{1}{5}$ cái bánh, việt ăn $\frac{3}{{10}}$ cái bánh. bạn ăn nhiều bánh nhất là:

a. nam                                             

b. mai                                      

c. việt

phương pháp giải:

- quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{5}$; $\frac{3}{{10}}$ rồi so sánh

- xác định bạn ăn nhiều bánh nhất.

lời giải chi tiết:

$\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$

$\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{2}{{10}}$

ta có: $\frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{5}{{10}}$nên $\frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{1}{2}$

vậy bạn nam ăn nhiều bánh nhất. chọn a.

câu 4

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................

b) các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ............................

phương pháp giải:

- xác định các phân số ở trong hàng rào và ngoài hàng rào

- so sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé

lời giải chi tiết:

a) các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{5}{{19}}$ ; $\frac{8}{{19}}$ ; $\frac{{12}}{{19}}$ ; $\frac{{13}}{{19}}$

b) các phân số ở trong hàng rào là: $\frac{{45}}{{56}}$ ; $\frac{4}{7}$ ; $\frac{9}{{14}}$ ; $\frac{{23}}{{28}}$

ta có: $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{32}}{{56}}$    ;   $\frac{9}{{14}} = \frac{{9 \times 4}}{{14 \times 4}} = \frac{{36}}{{56}}$;    $\frac{{23}}{{28}} = \frac{{23 \times 2}}{{28 \times 2}} = \frac{{46}}{{56}}$

ta có: $\frac{{46}}{{56}} > \frac{{45}}{{56}} > \frac{{36}}{{56}} > \frac{{32}}{{56}}$ nên $\frac{{23}}{{28}} > \frac{{45}}{{56}} > \frac{9}{{14}} > \frac{4}{7}$

vậy các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{23}}{{28}}$ ; $\frac{{45}}{{56}}$ ; $\frac{9}{{14}}$ ; $\frac{4}{7}$

câu 5

đố em!

quả thanh long cân nặng $\frac{9}{{11}}$ kg, quả bười cân nặng $\frac{7}{6}$ kg. hỏi quả nào nặng hơn?

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

quả ………………nặng hơn.

phương pháp giải:

so sánh hai phân số ở đề bài rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.

lời giải chi tiết:

ta có: $\frac{9}{{11}} < 1$;   $\frac{7}{6} > 1$ nên $\frac{7}{6} > \frac{9}{{11}}$

vậy quả bưởi nặng hơn.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm