[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính.

a) $1 - \frac{1}{4}$

b) $\frac{7}{3} - 2$

c) $1 + \frac{4}{7}$

d) $3 - \frac{5}{2}$

phương pháp giải:

viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số còn lại rồi thực hiện phép cộng (trừ) trừ hai phân số như thông thường.

lời giải chi tiết:

a) $1 - \frac{1}{4} = \frac{4}{4} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$

b) $\frac{7}{3} - 2 = \frac{7}{3} - \frac{6}{3} = \frac{1}{3}$

c) $1 + \frac{4}{7} = \frac{7}{7} + \frac{4}{7} = \frac{{11}}{7}$

d) $3 - \frac{5}{2} = \frac{6}{2} - \frac{5}{2} = \frac{1}{2}$

câu 2

viết phân số thích hợp vào ô trống.

phương pháp giải:

thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết phân số thích hợp vào chỗ trống.

lời giải chi tiết:

a) ta có: $\frac{1}{4} + 1 = \frac{1}{4} + \frac{4}{4} = \frac{5}{4}$;      $\frac{5}{4} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$;      $\frac{3}{4} + \frac{5}{8} = \frac{6}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{11}}{8}$

b) ta có: $3 - \frac{7}{3} = \frac{9}{3} - \frac{7}{3} = \frac{2}{3}$;    $\frac{2}{3} + \frac{1}{9} = \frac{6}{9} + \frac{1}{9} = \frac{7}{9}$;    $\frac{7}{9} - \frac{7}{{18}} = \frac{{14}}{{18}} - \frac{7}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

câu 3

mai đọc xong một cuốn truyện trong ba ngày. ngày thứ nhất, mai đọc được $\frac{1}{6}$  cuốn truyện. ngày thứ hai, mai đọc thêm được $\frac{1}{3}$cuốn truyện. hỏi ngày thứ ba, mai đọc được mấy phần của cuốn truyện?

phương pháp giải:

bước 1: tìm số phần cuốn truyện mai đọc được trong 2 ngày = số phần ngày thứ nhất đọc được + số phần ngày thứ hai đọc được

bước 2: số phần cuốn truyện ngày thứ ba đọc được = 1 – số phần cuốn truyện mai đọc được trong hai ngày.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

ngày thứ nhất: $\frac{1}{6}$  cuốn truyện

ngày thứ hai: $\frac{1}{3}$cuốn truyện

ngày thứ ba: ? cuốn truyện

bài giải

số phần của cuốn truyện mai đọc được trong 2 ngày đầu là:

$\frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}$ (cuốn truyện)

ngày thứ ba, mai đọc được số phần của cuốn truyện là:

1 - $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$ (cuốn truyện)

đáp số: $\frac{1}{2}$ cuốn truyện

câu 4

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) chu vi hình tam giác abc là …………………….

b) chu vi hình tứ giác mnpq là ……………………

phương pháp giải:

a) chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo)

b) chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).

lời giải chi tiết:

a) chu vi hình tam giác abc là: $\frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} + \frac{1}{2} = \frac{{19}}{{12}}$ (m)

b) chu vi hình từ giác mnpq là: $\frac{8}{7} + \frac{{11}}{{14}} + 2 + 1 = \frac{{69}}{{14}}$ (m)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm