[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 121 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 121 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính nhẩm

a) 7 000 000 + 6 000 000 = ………………….

90 000 000 + 70 000 000 = ………………….

14 000 000 – 8 000 000 = ………………….

170 000 000 – 90 000 000 = ………………….

b) 7 000 000 + 8 000 000 – 9 000 000 = ………………….

150 000 000 – 70 000 000 + 40 000 000 = ………………….

phương pháp giải:

ví dụ: 7 000 000 + 6 000 000 = ?

nhẩm: 7 triệu + 6 triệu = 13 triệu

viết: 7 000 000 + 6 000 000 = 13 000 000

lời giải chi tiết:

a) 7 000 000 + 6 000 000 = 13 000 000

90 000 000 + 70 000 000 = 160 000 000

14 000 000 – 8 000 000 = 6 000 000

170 000 000 – 90 000 000 = 80 000 000

b) 7 000 000 + 8 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000

150 000 000 – 70 000 000 + 40 000 000 = 120 000 000

câu 2

đặt tính rồi tính

75 849 + 581 736              

827 394 + 458 231              

324 685 – 190 567         

 1 261 609 – 635 342

phương pháp giải:

- đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

lời giải chi tiết:

câu 3

hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.

a) nam mua một đôi giày và một ô tô, nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 500 000 đồng. hỏi cô bán hàng trả lại nam bao nhiêu tiền?

b) khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

với tờ tiền 500 000 đồng, nam đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?

a. đôi giày, đôi dép, ô tô.

b. đôi giày, đôi dép, thỏ bông.

c. đôi giày, ô tô, thỏ bông.

d. đôi dép, ô tô, thỏ bông.

phương pháp giải:

a) tìm số tiền nam mua một đôi giày và một ô tô

số tiền cô bán hàng trả lại nam = số tiền nam đưa cô bán hàng – số tiền nam phải trả cô bán hàng.

b) tính tổng số tiền mua ba món đồ ở mỗi trường hợp rồi kết luận.

lời giải chi tiết:

a)

nam mua giày và ô tô hết số tiền là:

225 000 + 240 000 = 465 000 (đồng)

cô bán hàng trả lại nam số tiền là:

500 000 – 465 000 = 35 000 (đồng)

đáp số: 35 000 đồng

b) a: mua giày, dép, ô tô hết số tiền là: 225 000 + 145 000 + 240 000 = 610 000 (đồng)

   b: mua giày, dép, thỏ bông hết số tiền là: 225 000 + 145 000 + 120 000 = 490 000 (đồng)

   c: mua giày, ô tô, thỏ bông hết số tiền là: 225 000 + 240 000 + 120 000 = 585 000 (đồng)

   d: mua dép, ô tô, thỏ bông hết số tiền là: 145 000 + 240 000 + 120 000 = 505 000 (đồng)

vậy với tờ tiền 500 000 đồng, nam đủ tiền mua được ba món đồ: giày, dép, thỏ bông.

chọn đáp án b

câu 4

tính bằng cách thuận tiện.

a) 25 360 + 5 300 + 4 700 + 4 540

b) 4 800 + 3 500 – 7 250 + 2 450

phương pháp giải:

áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn,... với nhau.

lời giải chi tiết:

a) 25 360 + 5 300 + 4 700 + 4 540 = (25 360 + 4 540) + (5 300 + 4 700)

                                                     = 29 900 + 10 000

                                                     = 39 900

b) 4 800 + 3 500 – 7 250 + 2 450 = 8 300 – 7 250 + 2 450

                                                   = 1 050 + 2 450

                                                   = 3 500

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm