[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.

phương pháp giải:

muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

lời giải chi tiết:

a) số trung bình cộng của ba số 21, 25 và 23 là: (21 + 23 + 25) : 3 = 23

b) số trung bình cộng của năm số 12, 14, 16, 18, 20 là: (12 + 14 + 16 + 18 + 20) : 5 = 16

câu 2

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

chú luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả 1 480 ml nước. hỏi trung bình mỗi chai nước của chú luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?

a. 150 ml                                    

b. 250 ml                                       

c. 200 ml

phương pháp giải:

- tìm tổng số ml nước trong các chai

- tìm tổng số chai

- số ml nước trung bình trong mỗi chai = tổng số ml nước : số chai

lời giải chi tiết:

tổng số ml nước trong các chai là 1 320 + 1 480 = 2 800 (ml)

số chai nước có tất cả là: 6 + 8 = 14 (chai)

trung bình mỗi chai nước của chú luân đựng số mi-li-lít nước là:

             2 800 : 14 = 200 (ml)

chọn c

câu 3

ngày thứ nhất, nam đạp xe được 1 500 m. ngày thứ hai, nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. hỏi trung bình mỗi ngày nam đạp xe được bao nhiêu mét?

phương pháp giải:

- tìm số mét ngày thứ hai nam đạp xe được = số mét ngày thứ nhất đạp được + 500 m

- số mét trung bình mỗi ngày nam đạp xe được = (số mét ngày thứ nhất + số mét ngày thứ hai) : 2

lời giải chi tiết:

tóm tắt

ngày thứ nhất: 1 500 m

ngày thứ hai: nhiều hơn 500 m

trung bình: ? m

bài giải

ngày thứ hai, nam đạp xe được số mét là:

1 500 + 500 = 2 000 (m)

trung bình mỗi ngày nam đạp xe được số mét là:

(1 500 + 2 000) : 2 = 1 750 (m)

đáp số: 1 750 m

câu 4

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

mai có hai ngăn để sách. ngăn trên có 15 quyển sách. biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

a. 40 quyển sách                               

b. 35 quyển sách                            

c. 25 quyển sách

phương pháp giải:

bước 1. tổng số quyển sách của hai ngăn sách = số quyển sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

bước 2: số quyển sách ở ngăn dưới = tổng số quyển sách của hai ngăn sách - số quyển sách ở ngăn trên

lời giải chi tiết:

tổng số quyển sách của hai ngăn sách là: 20 x 2 = 40 (quyển sách)

ngăn dưới có số quyển sách là: 40 – 15 = 25 (quyển sách)

chọn c

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm