[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

số?

a) 2 cm2 = ….. mm2                                                    

300 mm2 = ….. cm2

2 dm2 = ….. cm2                                                           

300 cm2 = ….. dm2

2 m2 = ….. dm2                                                             

3 m2 = ….. cm2

b) 3 cm2 = ….. mm2                                                    

6 m2 = ….. cm2

5 dm2 = ….. cm2                                                           

2 dm2 4 cm2 = ….. cm2

7 m2 = ….. dm= ….. cm2                                       

3 m2 7 dm2 = ….. dm2

c) 1 phút = ….. giây                                       

4 phút 15 giây = …. giây                               

2 thế kỉ = ….. năm

500 năm = ….. thế kỉ

phương pháp giải:

dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2; 1 cm2 = 100mm2;

1m2 = 100dm2 = 10 000 cm2

1 giờ = 60 phút ;  1 phút = 60 giây;   1 thế kỉ = 100 năm.

lời giải chi tiết:

a) 2 cm2 = 200 mm2                                                    

300 mm2 = 3 cm2

2 dm2 = 200 cm2                                                           

300 cm2 = 3 dm2

2 m2 = 200 dm2                                                             

3 m2 = 30 000 cm2

b) 3 cm2 = 300 mm2                                                    

6 m2 = 60 000 cm2

5 dm2 = 500 cm2                                                           

2 dm2 4 cm2 = 204 cm2

7 m2 = 700 dm= 70 000 cm2                                

3 m2 7 dm2 = 307 dm2

c) 1 phút = 60 giây                                         

4 phút 15 giây = 255 giây                              

2 thế kỉ = 200 năm

500 năm = 5 thế kỉ

câu 2

số?

a) 70 mm2 + 20 mm2 = ….. mm2                         

42 cm– 23 cm2 = …. cm2

b) 8 m2 x 5 = ….. m2                                                  

42 dm2 : 7 = ….. dm2

phương pháp giải:

thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm

lời giải chi tiết:

a) 70 mm2 + 20 mm2 = 90 mm2                            

42 cm– 23 cm2 = 19 cm2

b) 8 m2 x 5 = 40 m2                                                     

42 dm2 : 7 = 6 dm2

câu 3

>, <, =?

a) 4 cm2 30 mm2 ….. 430 mm2

b) 5 dm2 60 mm2 ….. 6 dm2

c) 3 cm2 80 dm2 ….. 308 dm2

phương pháp giải:

a) 4 cm2 30 mm2 = 430 mm2

b) 5 dm2 60 mm2 < 6 dm2

c) 3 cm2 80 dm2 < 308 dm2

câu 4

em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc vào chỗ chấm.

góc đỉnh a; cạnh ab, ac bằng .......

góc đỉnh m; cạnh ma, mb bằng ....

phương pháp giải:

dùng thước đo góc để xác định số đo các góc.

lời giải chi tiết:

góc đỉnh a; cạnh ab, ac bằng 90o

góc đỉnh m; cạnh ma, mb bằng 60o

câu 5

mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. tính diện tích một mảnh đất hình vuông có cạnh bằng chiều rộng của mảnh đất trồng rau đó.

phương pháp giải:

bước 1: chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

bước 2: diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh x cạnh (cùng đơn vị đo).

lời giải chi tiết:

chiều rộng mảnh đất là:

15 – 6 = 9 (m)

diện tích mảnh đất hình vuông là:

9 × 9 = 81 (m2)

đáp số: 81 m2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm