[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 2) trang 98 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 2) trang 98 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trên cây có 18 quả hồng. Chào mào ăn hết $\frac{1}{3}$ số quả hồng. Vậy chào mào ăn hết ……. quả hồng.

Phương pháp giải:

Số quả hồng chào mào ăn hết = số quả hồng có trên cây x $\frac{1}{3}$

Lời giải chi tiết:

Chào mào ăn hết số quả hồng là: 18 $ \times \frac{1}{3} = 6$ (quả)

Vậy chào mào ăn hết 6 quả hồng.

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Khi được hỏi về tuổi của mình, một bác thợ rèn cho biết: “Tính đến bây giờ, tôi đã sống được $\frac{3}{5}$ thế kỉ. Quãng thời gian thơ ấu của tôi là $\frac{1}{4}$số tuổi. Sau đó, tôi dành $\frac{1}{{12}}$ số tuổi để học nghề rèn. Khi học xong nghề rèn, tôi làm việc ở xưởng đóng tàu sắt. Tính đến nay cũng đã được tròn 40 năm tôi làm việc ở đó.

a) Số tuổi của bác thợ rèn là …… tuổi.

b) Bác thợ rèn học nghề rèn trong …… năm.

c) Tính đến bây giờ, quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm …… số tuổi của bác ấy.

Phương pháp giải:

a) Số tuổi của bác thợ rèn = số năm trong một thế kỉ x $\frac{3}{5}$

b) Số năm bác thợ rèn học nghề = Số tuổi của bác thợ rèn x $\frac{1}{{12}}$

c) Số phần quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu so với số tuổi của bác = số năm bác đã làm việc ở đó : số tuổi của bác thợ rèn

Lời giải chi tiết:

a) Số tuổi của bác thợ rèn là: 100 x $\frac{3}{5}$= 60 (tuổi)

b) Bác thợ rèn học nghề rèn trong: 60 x $\frac{1}{{12}}$= 5 (năm)

c) Tính đến bây giờ, quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm 40 : 60 = $\frac{2}{3}$ số tuổi của bác ấy.

Câu 3

Một con chim cắt bay 1 635 m hết $\frac{1}{4}$ phút. Hỏi trung bình mỗi giây con chim cắt bay được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi $\frac{1}{4}$phút sang giây

Bước 2: Trung bình mỗi giây con chim cắt bay được = số mét con chim cắt bay được : thời gian

Lời giải chi tiết:

Đổi: $\frac{1}{4}$ phút = 15 giây

Trung bình mỗi giây con chim cắt bay được số mét là:

1 635 : 15 = 109 (m)

Đáp số: 109 m

Câu 4

Ông Bưởi là chủ một đội thuyền buôn. Ông đặt mục tiêu sau mỗi năm sẽ mua thêm những chiếc thuyền buôn để số chiếc thuyền buôn của mình tăng thêm $\frac{1}{{10}}$  số chiếc thuyền buôn so với năm trước đó. Biết ban đầu, ông Bưởi có 100 chiếc thuyền buôn.

a) Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là …….. chiếc

b) Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ ba là ……… chiếc.

Phương pháp giải:

a) Số chiếc thuyền buôn đặt mục tiêu ở năm thứ hai = số chiếc thuyền buôn ban đầu x $\frac{1}{{10}}$

b) Tìm số chiếc thuyền buôn ông có ở năm thứ hai

Số chiếc thuyền buôn đặt mục tiêu ở năm thứ ba = số chiếc thuyền buôn năm thứ hai x $\frac{1}{{10}}$

Lời giải chi tiết:

a) Số chiếc thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là 100 x $\frac{1}{{10}}$ = 10 (chiếc)

b) Số thuyền buôn ông Bưởi có ở năm thứ hai là: 100 + 10 = 110 (chiếc)

Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ ba là: $110 \times \frac{1}{{10}} = 11$ (chiếc)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm