[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

trong các số trên

a) các số chẵn là: ................................................ 

các số lẻ là: .........................................................

b) viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: .....................................................

c) làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được số ....................

d) làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được số .................

phương pháp giải:

a) - các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

- các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

b) so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

c)  khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d) khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

lời giải chi tiết:

a) các số chẵn là: 63 968.

    các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607.

b) viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

c) số bé nhất là số 56 949. làm tròn số 56 949 đến hàng trăm ta được số: 56 900. (vì số chữ số hàng chục là 4 < 5, nên ta làm tròn xuống).

d) số lớn nhất là 65 607. làm tròn 65 607 đến hàng nghìn ta được số 66 000. (vì số chữ số hàng trăm là 6 > 5, nên ta làm tròn lên).

câu 2

đặt tính rồi tính.

53 746 – 6 352                       

48 207 + 39 568                     

9 014 x 6                    

67 219 : 8       

phương pháp giải:

- đặt tính theo quy tắc đã học

- phép cộng, phép trừ, phép nhân: thực hiện từ phải sang trái

- phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

câu 3

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

a. 30 000 + 20 000 x 2

b. 8 000 x 6 + 40 000

c. 60 000 + 30 000 x 7

b) biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

a. 90 000 – 6 000 x 5

b. 2 000 + 90 000 : 3

c. 56 000 : 8 + 20 000

phương pháp giải:

- tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh để trả lời câu hỏi đề bài.

- quy tắc: trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

lời giải chi tiết:

a)

a. 30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000

b. 8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000

c. 60 000 + 30 000 x 7 = 60 000 + 210 000 = 270 000

vậy biểu thức c có giá trị lớn nhất. chọn c

b)

a. 90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000

b. 2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 = 32 000

c. 56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

vậy biểu thức c có giá trị bé nhất. chọn c

câu 4

một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

phương pháp giải:

1. số khán giả nữ = tổng số khán giả - số khán giả nam.

2. số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam = số khán giả nam – số khán giả nữ.

lời giải chi tiết:

số khán giả nữ có trong sân là:

25 827 – 19 473 = 6 354 (người)

số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là:

19 473 – 6 354 = 13 119 (người)

đáp số: 13 119 người

câu 5

tính giá trị của biểu thức.

a) 32 750 – 27 750 : 5                                                                        

b) 3 653 + 5 103 x 9

phương pháp giải:

trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

lời giải chi tiết:

a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550                                            

                                    = 27 200                                                                                           

b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927

                                  = 49 580

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm