[VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Giải bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán trang 29 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Giải bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán trang 29 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

số?

a) trong hai tuần đầu tháng tư, trang trại của bác ba lần lượt bán được 3 890 và 2 950 con cá dầy giống. trong hai tuần đó, bác ba đã bán được khoảng ……. nghìn con cá dầy giống.

b) ước lượng kết quả mỗi phép tính.

7 025 + 4 870 khoảng ……. nghìn.

8 952 – 2 095 khoảng …….. nghìn.

38 971 + 19 458 khoảng …….. chục nghìn.

60 813 – 21 344 khoảng ……. chục nghìn.

phương pháp giải:

làm tròn các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn rồi tính tổng hai số vừa tìm được.

lời giải chi tiết:

a) làm tròn 3 890 thành 4 000, làm tròn 2 950 thành 3 000

vậy trong hai tuần đó, bác ba đã bán được khoảng 7 nghìn con cá dầy giống.

b)

- làm tròn 7 025 thành 7 000; làm tròn 4 870 thành 5 000; vậy 7 025 + 4 870 khoảng 12 nghìn.

- làm tròn 8 952 thành 9 000; làm tròn 2 095 thành 2 000; vậy 8 952 – 2 095 khoảng 7 nghìn.

- làm tròn 38 971 thành 40 000; làm tròn 19 458 thành 20 000; vậy 38 971 + 19 458 khoảng 6 chục nghìn.

- làm tròn 60 813 thành 60 000; làm tròn 21 344 thành 20 000; vậy 60 813 – 21 344 khoảng 4 chục nghìn.

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) khu nuôi ếch của bác năm có kích thước như hình bên. nếu làm tròn chiều dài mỗi cạnh đến hàng chục thì khu nuôi ếch có diện tích khoảng …… m2.

b) ao thả ba ba của bác năm có diện tích và chiều dài như hình bên. làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của cái ao được khoảng ….. m.

c) 713 x 29 có kết quả khoảng …….. nghìn.

    804 : 41 có kết quả khoảng ……… chục.

phương pháp giải:

- làm tròn số theo hướng dẫn ở đề bài

- áp dụng công thức:

diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

chiều rộng = diện tích hình chữ nhật : chiều dài 

lời giải chi tiết:

a)  làm tròn 49 thành 50; làm tròn 21 thành 20.

ta có 50 x 20 = 1 000

vậy nếu làm tròn chiều dài mỗi cạnh đến hàng chục thì khu nuôi ếch có diện tích khoảng 1 000 m2.

 

b) làm tròn 799 thành 800, làm tròn 41 thành 40

ta có 800 : 40 = 20

vậy làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của cái ao được khoảng 20 m.

 

c) 713 x 29

làm tròn 713 thành 700, làm tròn 29 thành 30

vậy 713 x 29 có kết quả khoảng 21 nghìn.

  804 : 41

làm tròn 804 thành 800, làm tròn 41 thành 40

vậy 804 : 41 có kết quả khoảng 2 chục.

câu 3

đ, s ?

a) 4 878 + 3 901 = 9 079           

b) 9 050 – 2 855 > 6 000

c) 82 x 105 > 7 910

d) 928 : 29 < 30

phương pháp giải:

học sinh ước lượng kết quả mỗi phép tính rồi điền đ, s thích hợp vào ô trống.

lời giải chi tiết:

a) 4 878 + 3 901 = 9 079           s

b) 9 050 – 2 855 > 6 000           đ

c) 82 x 105 > 7 910                   đ

d) 928 : 29 < 30                        s

câu 4

số?

số cân nặng của mỗi con trâu, con bò, con bê được ghi trong hình dưới đây.

a) cả bò và bê cân nặng khoảng ………. tạ.

b) bò cân nặng hơn bê khoảng …….. tạ.

c) cân nặng của trâu gấp khoảng …….. lần cân nặng của bê.

phương pháp giải:

- làm tròn cân nặng của bò, bê và trâu đến hàng trăm

- đổi cân nặng mỗi con vật sang đơn vị tạ

- tính rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm

lời giải chi tiết:

làm tròn cân nặng của bò 396 kg thành 400 kg

làm tròn cân nặng của bê 98 kg thành 100 kg

làm tròn cân nặng của trâu 498 kg thành 500 kg

đổi 400 kg = 4 tạ ; 100 kg = 1 tạ

a) cả bò và bê cân nặng khoảng 4 + 1 = 5 tạ

b) bò cân nặng hơn bê khoảng 4 – 1 = 3 tạ

c) cân nặng của trâu gấp khoảng 500 : 100 = 5 lần cân nặng của bê.

câu 5

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

một tên lửa mang 30 vệ tinh lên vũ trụ, trong đó có 10 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 69 kg và 20 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 71 kg. làm tròn cân nặng mỗi vệ tinh đến hàng chục, tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng…… tą.

phương pháp giải:

bước 1. làm tròn cân nặng mỗi vệ tinh đến hàng chục

bước 2. cân nặng 10 vệ tinh = 10 x cân nặng của mỗi vệ tinh

bước 3. cân nặng 20 vệ tinh = 20 x cân nặng của mỗi vệ tinh

bước 4. tổng cân nặng các vệ tinh = cân nặng 10 vệ tinh + cân nặng 20 vệ tinh

bước 5. đổi kg sang tạ.

lời giải chi tiết:

làm tròn 69 kg thành 70 kg, làm tròn 71 kg thành 70 kg.

tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng:

         70 x 10 + 70 x 20 = 2 100 (kg)

đổi 2 100 kg = 21 tạ

vậy tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng 21 tą.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm