[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6: Các Dạng Toán Bài 4 Chương 2 Chân trời sáng tạo - Có Đáp Án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán quan trọng trong Bài 4 Chương 2 sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài học sẽ giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải các dạng toán thường gặp, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Mục tiêu chính là giúp học sinh tự tin hoàn thành bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra về chủ đề này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các phép tính với số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên; quy tắc dấu ngoặc. Các phép tính với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số; rút gọn phân số. Tìm giá trị của biểu thức: Áp dụng các quy tắc phép tính vào tính toán giá trị của biểu thức. Các bài toán về số học: Các bài toán liên quan đến ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, số nguyên tố, hợp số. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các bài kiểm tra, từ đó rèn luyện kỹ năng chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích chi tiết: Mỗi dạng toán sẽ được giải thích chi tiết, rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa.
Thực hành bài tập: Sau phần lý thuyết, học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, bao gồm các dạng bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Đáp án chi tiết: Mỗi bài tập trắc nghiệm sẽ có đáp án chi tiết kèm theo lời giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và dễ dàng sửa lỗi.
Phân loại dạng toán: Bài học sẽ phân loại các dạng toán theo cấp độ khó dễ, giúp học sinh có sự chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm hàng hóa.
Quản lý tài chính cá nhân: Phân bổ chi tiêu hàng ngày.
Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Áp dụng các phép tính để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập kiến thức của chương 2. Nó liên kết với các bài học trước đó về số nguyên, phân số và các phép tính. Đồng thời, nó cũng chuẩn bị cho học sinh bước vào các bài học tiếp theo, phức tạp hơn về toán học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các khái niệm và quy tắc. Làm bài tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức. Xem lại bài tập khó: Cần dành thời gian xem lại các bài tập khó để hiểu rõ hơn cách giải. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tập trung vào phương pháp: Hiểu rõ cách giải từng dạng toán để vận dụng vào các bài tập khác. Phân chia thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho việc học và làm bài tập. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 Chương 2, Chân trời sáng tạo. Bài tập trắc nghiệm các dạng toán quan trọng, kèm đáp án chi tiết. Phù hợp với học sinh lớp 6 ôn tập và chuẩn bị cho bài kiểm tra. Download tài liệu ngay!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords)

Trắc nghiệm toán 6, toán 6 chương 2, chân trời sáng tạo, bài 4 chương 2, số nguyên, phân số, phép tính, trắc nghiệm, đáp án, bài tập, ôn tập, kiểm tra, lớp 6, toán học, cộng trừ nhân chia, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, số nguyên tố, hợp số, giải bài tập, hướng dẫn, phương pháp giải, ví dụ, luyện tập, tài liệu, download, file, pdf, word, bài tập trắc nghiệm, ôn tập chương 2, kiểm tra 1 tiết, đề kiểm tra, đáp án chi tiết, giáo án, học sinh, giáo viên, sách giáo khoa, bài tập thực hành, trắc nghiệm online, bài tập nâng cao, trắc nghiệm có đáp án, trắc nghiệm có lời giải.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:

  • A.

    $1000$

  • B.

    $ - 1000$

  • C.

    $ - 100$

  • D.

    $ - 10000$

Câu 2 :

Khi \(x =  - 12\) , giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right).\left( {x + 7} \right)\) là số nào trong bốn số sau:

  • A.

    \( - 100\)

  • B.

    \(100\)  

  • C.

    \( - 96\)

  • D.

    \( - 196\)

Câu 3 :

Giá trị biểu thức \(M = \left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}.0\) là

  • A.

    \( - 192873\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(\left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}\)

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

  • A.

    \(117\)

  • B.

    \( - 117\) 

  • C.

    \(1521\)

  • D.

    \( - 1521\)

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

  • A.

    \( - 94\)                            

  • B.

    \(100\)

  • C.

    \( - 96\)       

  • D.

    \( - 104\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1\)

Câu 7 :

Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(3.B = 50.C\)

  • B.

    \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

  • C.

    \(B.60 =  - C\)

  • D.

    \(C =  - B\)

Câu 8 :

Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) =  - 2.$

  • A.

    \(x = 13\)

  • B.

    \(x = 5\)  

  • C.

    \(x = 7\) 

  • D.

    \(x = 6\)

Câu 9 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    \(3\) 

  • D.

    \(1\)

Câu 10 :

Cho \(A = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\) và \(B = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left| {25 - 49} \right|.\)

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A\) và \(B\) đối nhau

  • B.

    \(A\) và \(B\) bằng nhau

  • C.

    \(A\) và \(B\) cùng dấu                 

  • D.

    \(A\) và \(B\) trái dấu

Câu 11 :

Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y =  - 28\) là:

  • A.

    \(3\)  

  • B.

    \(6\)   

  • C.

    \(8\)  

  • D.

    \(12\)

Câu 12 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $3{(x + 1)^2} + 7$ là

  • A.

    \(0\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \( - 7\)

Câu 13 :

Tính giá trị của biểu thức: $A = ax - ay + bx - by$ biết $a + b =  - 5;x - y =  - 2$

  • A.

    \(7\)

  • B.

    \(10\)

  • C.

    \( - 7\)

  • D.

    \( - 3\)

Câu 14 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 99} \right) + \left( {x + 100} \right) = 0\).

  • A.

    \(90,6\)

  • B.

    Không có $x$ thỏa mãn.    

  • C.

    \(50,5\)           

  • D.

    \( - 50,5\)

Câu 15 :

Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Câu 16 :

Giá trị biểu thức: \(15x - 23\) với \(x = - 1\) là:

  • A.
    \( - 8\)
  • B.
    \( 8\)
  • C.
    \( 38\)
  • D.
    \( -38\)
Câu 17 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  • A.
    \(120\) triệu
  • B.
    \( - 120\) triệu
  • C.
    \(300\) triệu
  • D.
    \(40\) triệu
Câu 18 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \( - 6\left( {x + 7} \right) = 96?\)

  • A.

    \(x = 95\)                               

  • B.

    \(x =  - 16\)                                  

  • C.

    \(x =  - 23\)  

  • D.

    \(x = 96\)

Câu 19 :

Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nguyên biết: \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 3?\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(4\)

Câu 20 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    \({24^o}C\)
  • B.
    \( - {12^o}C\)
  • C.
    \( - {24^o}C\)
  • D.
    \({12^o}C\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:

  • A.

    $1000$

  • B.

    $ - 1000$

  • C.

    $ - 100$

  • D.

    $ - 10000$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả nhận được.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 125} \right).8 =  - \left( {125.8} \right) =  - 1000\)

Câu 2 :

Khi \(x =  - 12\) , giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right).\left( {x + 7} \right)\) là số nào trong bốn số sau:

  • A.

    \( - 100\)

  • B.

    \(100\)  

  • C.

    \( - 96\)

  • D.

    \( - 196\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay giá trị của $x$ vào biểu thức rồi áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên ta tính được giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 12\) vào biểu thức \(\left( {x - 8} \right).\left( {x + 7} \right)\), ta được:

\(\begin{array}{l}\left( { - 12 - 8} \right).\left( { - 12 + 7} \right)\\ = \left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right)\\ = 20.5\\ = 100\end{array}\)

Câu 3 :

Giá trị biểu thức \(M = \left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}.0\) là

  • A.

    \( - 192873\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(\left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất nhân một số với \(0\): Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\)

Lời giải chi tiết :

Vì trong tích có một thừa số bằng \(0\) nên \(M = 0\)

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

  • A.

    \(117\)

  • B.

    \( - 117\) 

  • C.

    \(1521\)

  • D.

    \( - 1521\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thứ tự thực hiện phép tính: Bình phương trước rồi thực hiện phép nhân hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right) = 169.\left( { - 9} \right) =  - 1521\)

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

  • A.

    \( - 94\)                            

  • B.

    \(100\)

  • C.

    \( - 96\)       

  • D.

    \( - 104\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của $x$ vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 5\) vào \(P\) ta được:

\(\begin{array}{l}P = \left( {5 - 3} \right).3 - 20.5\\ = 2.3 - 100 = 6 - 100 =  - 94\end{array}\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: $A.B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0$

Lời giải chi tiết :

$\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$

\(\begin{array}{l}TH1:x - 3 = 0\\x = 0 + 3\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}TH2:x + 2 = 0\\x = 0 - 2\\x =  - 2\left( L \right)\end{array}\)

Vậy có duy nhất \(1\) giá trị nguyên dương của \(x\) thỏa mãn là \(x = 3\)

Câu 7 :

Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(3.B = 50.C\)

  • B.

    \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

  • C.

    \(B.60 =  - C\)

  • D.

    \(C =  - B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện lũy thừa trước rồi nhân các số nguyên với nhau.

+ Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
+ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được

Lời giải chi tiết :

\(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2} =  - 200.9 =  - 1800\)

\(\begin{array}{l}C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 8} \right).125\\ = \left( { - 30} \right).\left( { - 1000} \right)\\ = 30000\end{array}\)

Khi đó \(B.50 =  - 1800.50 =  - 90000;\) \(C.\left( { - 3} \right) = 30000.\left( { - 3} \right) =  - 90000\)

Vậy \(B.50 = C.\left( { - 3} \right)\)

Câu 8 :

Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) =  - 2.$

  • A.

    \(x = 13\)

  • B.

    \(x = 5\)  

  • C.

    \(x = 7\) 

  • D.

    \(x = 6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để phá ngoặc
Bước 2: Thu gọn vế trái
Bước 3: Tìm $x$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) =  - 2\\2x - 10 - 3.x + 3.7 =  - 2\\2x - 10 - 3x + 21 =  - 2\\\left( {2x - 3x} \right) + \left( {21 - 10} \right) =  - 2\\\left( {2 - 3} \right)x + 11 =  - 2\\ - x + 11 =  - 2\\ - x =  - 2 - 11\\ - x =  - 13\\x = 13\end{array}$

Câu 9 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    \(3\) 

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: $A.B = 0,B \ne 0 \Rightarrow A = 0$
Lưu ý: ${a^2} \ge 0$ với mọi $a$

Lời giải chi tiết :

$\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0$

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({x^2} + 2 \ge 0 + 2 = 2\) hay \({x^2} + 2 > 0\) với mọi \(x\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}x - 6 = 0\\x = 0 + 6\\x = 6\end{array}\)

Vậy chỉ có \(1\) giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 6\)

Câu 10 :

Cho \(A = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\) và \(B = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left| {25 - 49} \right|.\)

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A\) và \(B\) đối nhau

  • B.

    \(A\) và \(B\) bằng nhau

  • C.

    \(A\) và \(B\) cùng dấu                 

  • D.

    \(A\) và \(B\) trái dấu

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, đổi dấu hai thừa số, đặt thừa số chung rồi áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

+) Lập luận để phá dấu giá trị tuyệt đối, áp dụng tính chất phân phối để nhân phá ngoặc, nhóm các tích và đặt thừa số chung, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\\ = 100.\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 100} \right)\\ = \left( { - 100} \right).47 + 53.\left( { - 100} \right)\\ = \left( { - 100} \right).\left( {47 + 53} \right)\\ = \left( { - 100} \right).100\\ =  - 10000\end{array}\)

Vì \(25 - 49 < 0\) nên \(\left| {25 - 49} \right| =  - \left( {25 - 49} \right) = 49 - 25\)

\(\begin{array}{l}B = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left| {25 - 49} \right|\\ = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left( {49 - 25} \right)\\ = 25.75 - 25.49 + 75.49 - 75.25\\ = \left( {25.75 - 75.25} \right) + \left( { - 25.49 + 75.49} \right)\\ = 0 + 49.\left( { - 25 + 75} \right)\\ = 49.50\\ = 2450\end{array}\)

Do đó \(A\) và \(B\) là hai số nguyên trái dấu.

Câu 11 :

Số cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x.y =  - 28\) là:

  • A.

    \(3\)  

  • B.

    \(6\)   

  • C.

    \(8\)  

  • D.

    \(12\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm bộ các số nguyên có tích bằng \( - 28\)

- Tìm \(x,y\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 28 =  - 1.28 = 1.\left( { - 28} \right)\)\( =  - 2.14 = 2.\left( { - 14} \right)\)\( =  - 4.7 = 4.\left( { - 7} \right)\)

Nên ta có các bộ \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn bài toán là:

\(\left( { - 1;28} \right),\left( {28; - 1} \right),\)\(\left( {1; - 28} \right),\left( { - 28;1} \right),\)\(\left( { - 2;14} \right),\left( {14; - 2} \right),\)\(\left( {2; - 14} \right),\left( { - 14;2} \right),\)\(\left( { - 4;7} \right),\left( {7; - 4} \right),\)\(\left( {4; - 7} \right),\left( { - 7;4} \right).\)

Có tất cả \(12\) bộ số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn bài toán.

Câu 12 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $3{(x + 1)^2} + 7$ là

  • A.

    \(0\) 

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \( - 7\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng đánh giá:

+ Nếu \(c > 0\) thì \(c.{a^2} + b \ge b\)

+ Nếu \(c < 0\) thì \(c.{a^2} + b \le b\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\)

\( \Rightarrow 3.{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\)

\( \Rightarrow 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 7 \ge 0 + 7\)

\( \Rightarrow 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 7 \ge 7\)

Vậy GTNN của biểu thức là \(7\) đạt được khi $x=-1.$

Câu 13 :

Tính giá trị của biểu thức: $A = ax - ay + bx - by$ biết $a + b =  - 5;x - y =  - 2$

  • A.

    \(7\)

  • B.

    \(10\)

  • C.

    \( - 7\)

  • D.

    \( - 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thu gọn biểu thức $A$ về dạng xuất hiện $a + b,x - y$
Bước 2: Thay $a + b,x - y$ vào biểu thức vừa thu gọn để tính.

Lời giải chi tiết :

$A = ax - ay + bx - by$ $ = (ax - ay) + (bx - by)$ $ = a.(x - y) + b.(x - y)$ $ = (a + b).(x - y)$

Thay $a + b =  - 5;x - y =  - 2$ ta được:

\(A = \left( { - 5} \right).\left( { - 2} \right) = 10\)

Câu 14 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 99} \right) + \left( {x + 100} \right) = 0\).

  • A.

    \(90,6\)

  • B.

    Không có $x$ thỏa mãn.    

  • C.

    \(50,5\)           

  • D.

    \( - 50,5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng quy tắc bỏ ngoặc.

- Nhóm \(x\) lại với nhau, nhóm số tự nhiên vào một nhóm.

- Áp dụng công thức tổng các số cách đều nhau:

Số số hạng = (Số cuối - số đầu):khoảng cách +1

Tổng = (Số cuối + số dầu).số số hạng :2

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 99} \right) + \left( {x + 100} \right) = 0\\(x + x + .... + x) + (1 + 2 + ... + 100) = 0\\100{\rm{x}} + (100 + 1).100:2 = 0\\100{\rm{x}} + 5050 = 0\\100{\rm{x}} =  - 5050\\x =  - 50,5\end{array}\)

Mà \(x\in Z\) nên không có $x$ thỏa mãn.

Câu 15 :

Có bao nhiêu cặp số \(x;y \in Z\) thỏa mãn \(xy + 3x - 7y = 23?\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chuyển vế, nhóm các hạng tử để đưa về dạng \(X.Y=a\); \(a \) là số nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}xy + 3{\rm{x}} - 7y - 23 = 0\\xy + 3x - 7y - 21 - 2 = 0\\x(y + 3) - 7(y + 3) = 2\\(x - 7)(y + 3) = 2\end{array}\)

Ta có các trường hợp:


Vậy các cặp số \((x,y)\) là \(\left\{ {\left( {8; - 1} \right);\left( {9; - 2} \right);\left( {6; - 5} \right);\left( { - 5; - 4} \right)} \right\}\)
Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.

Câu 16 :

Giá trị biểu thức: \(15x - 23\) với \(x = - 1\) là:

  • A.
    \( - 8\)
  • B.
    \( 8\)
  • C.
    \( 38\)
  • D.
    \( -38\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay \(x=-1\) vào biểu thức

Bước 2: Thực hiện phép nhân hai số nguyên trái dấu

Bước 3: Thực hiện phép trừ.

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = - 1\) vào biểu thức ta được:

\(15.\left( { - 1} \right) - 23 = \left( { - 15} \right) - 23 = \left( { - 15} \right) + \left( { - 23} \right) = - 38\)

Câu 17 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  • A.
    \(120\) triệu
  • B.
    \( - 120\) triệu
  • C.
    \(300\) triệu
  • D.
    \(40\) triệu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một quý gồm 3 tháng.

Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.

Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.

Lời giải chi tiết :

* Lợi nhuận Quý I là \((- 30) . 3 = - 90\) triệu đồng.

* Lợi nhuận Quý II là \(70 . 3 = 210\) triệu đồng.

Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: \((- 90) + 210 = 120\) triệu đồng.

Câu 18 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \( - 6\left( {x + 7} \right) = 96?\)

  • A.

    \(x = 95\)                               

  • B.

    \(x =  - 16\)                                  

  • C.

    \(x =  - 23\)  

  • D.

    \(x = 96\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 6\left( {x + 7} \right) = 96\\x + 7 = 96:\left( { - 6} \right)\\x + 7 =  - 16\\x =  - 16 - 7\\x =  - 23\end{array}\)

Câu 19 :

Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nguyên biết: \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 3?\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các cặp số có tích bằng \(3\)

- Lập bảng tìm các giá trị của \(x,y\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(3 = 1.3 = 3.1 = \left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right) = \left( { - 3} \right).\left( { - 1} \right)\)

Ta có bảng:

Vậy có \(4\) cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn là: \(\left( {2;2} \right),\left( {4;0} \right),\left( {0; - 4} \right),\left( { - 2; - 2} \right)\)

Câu 20 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    \({24^o}C\)
  • B.
    \( - {12^o}C\)
  • C.
    \( - {24^o}C\)
  • D.
    \({12^o}C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( - 28 + 10.4 = - 28 + 40 = 12^\circ C\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm