[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán quan trọng trong Bài 3 Chương 2 sách giáo khoa Toán lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm để đánh giá hiệu quả tiếp thu kiến thức của học sinh, giúp học sinh làm quen với dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các bài kiểm tra và thi. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến nội dung của bài 3 chương 2.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lý thông tin, lựa chọn đáp án chính xác.
Tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm.
Bài học này sẽ bao quát các dạng toán sau:
Dạng 1:
Tính giá trị biểu thức.
Dạng 2:
So sánh các số nguyên, phân số.
Dạng 3:
Tìm số chưa biết trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Dạng 4:
Các bài toán liên quan đến thực tế (ví dụ, bài toán về thời gian, quãng đường...).
Dạng 5:
Các bài toán vận dụng kiến thức về ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.
Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng như:
Đọc hiểu đề bài.
Phân tích các dữ kiện.
Áp dụng các kiến thức đã học.
Lựa chọn đáp án chính xác.
Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp trắc nghiệm, bao gồm các bước sau:
1. Giới thiệu:
Giới thiệu ngắn gọn về nội dung bài học và các dạng toán trọng tâm.
2. Thực hành:
Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm có đáp án.
3. Phân tích:
Sau khi làm bài, học sinh sẽ được phân tích chi tiết từng câu hỏi, cùng tìm hiểu cách giải và lý thuyết liên quan.
4. Thảo luận:
Giao lưu, thảo luận với bạn bè về những câu hỏi khó hiểu.
5. Đánh giá:
Học sinh tự đánh giá kết quả của mình và nhận feedback từ giáo viên.
Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí mua sắm hàng hóa. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các vấn đề liên quan đến thời gian, quãng đường. So sánh giá cả: So sánh giá cả của các sản phẩm khác nhau. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết chặt chẽ với các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể là:
Bài về số nguyên.
Bài về phân số.
Bài về phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Ôn lại lý thuyết: Ôn lại các khái niệm, định lý, công thức đã học. Làm nhiều bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để làm quen với dạng câu hỏi. Tìm hiểu cách giải: Khi gặp khó khăn, học sinh nên tìm hiểu cách giải bài tập đó. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. * Tự đánh giá: Tự đánh giá kết quả học tập của mình để biết điểm mạnh và điểm yếu. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 - Bài 3 (CTST)
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 Chương 2, Bài 3 (Chân trời sáng tạo) với đầy đủ các dạng toán và đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng giải trắc nghiệm, nâng cao hiệu quả học tập. Tải file Trắc nghiệm ngay!
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm toán 6, toán 6, bài 3 chương 2, chân trời sáng tạo, trắc nghiệm, đáp án, giải bài tập, số nguyên, phân số, phép tính, toán lớp 6, chương trình toán 6, bài tập toán, ôn tập, kiểm tra, thi, kỹ năng giải toán, thực hành, ứng dụng, thực tế, thời gian, quãng đường, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, giá trị biểu thức, so sánh số, tìm số chưa biết, download file, tài liệu, bài giảng, hướng dẫn học tập, ôn luyện, luyện tập, trắc nghiệm online, học toán, học tốt, giáo dục, bài tập trắc nghiệm, chương trình chân trời sáng tạo.
Đề bài
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
-
A.
$534$
-
B.
$524$
-
C.
$ - 524$
-
D.
$ - 534$
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
-
A.
$x = 43$
-
B.
$x = - 40$
-
C.
$x = - 46$
-
D.
$x = 46$
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
-
A.
\( - 1099\)
-
B.
\(1099\)
-
C.
\( - 1009\)
-
D.
\( - 1199\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
-
A.
$160$
-
B.
$180$
-
C.
$ - 180$
-
D.
$ - 160$
-
A.
\(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
-
B.
\( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
-
C.
\(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
-
D.
\(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
-
A.
$ - 70$
-
B.
$70$
-
C.
$60$
-
D.
$ - 60$
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
-
A.
$1818$
-
B.
$1$
-
C.
$0$
-
D.
$ - 1818$
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
-
A.
\( - 19082\)
-
B.
\(18092\)
-
C.
\( - 18092\)
-
D.
\( - 18093\)
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
-
A.
$x = - 452$
-
B.
$x = - 254$
-
C.
$x = 542$
-
D.
$x = 254$
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
-
A.
Bạn An đúng, bạn Hòa sai
-
B.
Bạn An sai, bạn Hòa đúng
-
C.
Bạn An và bạn Hòa đều đúng
-
D.
Bạn An và bạn Hòa đều sai
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
-
A.
$117$
-
B.
$ - 77$
-
C.
$177$
-
D.
$ - 177$
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
-
A.
$120$
-
B.
$1500$
-
C.
$ - 100$
-
D.
$ - 800$
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
-
A.
$335$
-
B.
$455$
-
C.
$444$
-
D.
$ - 655$
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
-
A.
$440$
-
B.
$405$
-
C.
$ - 404$
-
D.
$404$
Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)
-
A.
$0$
-
B.
$978$
-
C.
$1956$
-
D.
$980$
Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
$\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$
-
B.
$\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$
-
C.
$\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
-
A.
$ - 40$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$40$
-
D.
$6$
Chọn câu đúng
-
A.
$170 - 228 = 58$
-
B.
$228 - 892 < 0$
-
C.
$782 - 783 > 0$
-
D.
$675 - 908 > - 3$
Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn \(3\)
-
D.
Số \(0\)
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)
-
A.
$ - 5$
-
B.
$5$
-
C.
$ - 35$
-
D.
$15$
Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:
-
A.
$116$
-
B.
$ - 76$
-
C.
$ - 116$
-
D.
$76$
Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.
-
A.
$A > B$
-
B.
$A < B$
-
C.
$A = B$
-
D.
$A = - B$
Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
-
A.
$90$
-
B.
$199$
-
C.
$110$
-
D.
$ - 10$
Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng
-
A.
\( - 205\)
-
B.
\(175\)
-
C.
\( - 175\)
-
D.
\(205\)
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
-
A.
$ - 1400$
-
B.
$ - 1450$
-
C.
$ - 1000$
-
D.
$ - 1500$
Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)
-
A.
$ - 149$
-
B.
$ - 43$
-
C.
$149$
-
D.
$43$
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
-
A.
$76$
-
B.
$ - 70$
-
C.
$70$
-
D.
$ - 76$
-
A.
\(2021\)
-
B.
\( - 2021\)
-
C.
\( - 239\)
-
D.
\(239\)
Lời giải và đáp án
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
-
A.
$534$
-
B.
$524$
-
C.
$ - 524$
-
D.
$ - 534$
Đáp án : C
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
-
A.
$x = 43$
-
B.
$x = - 40$
-
C.
$x = - 46$
-
D.
$x = 46$
Đáp án : C
+) Xác định rằng:
$x$ ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)
Ta có
\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)
\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)
\(x = - \left( {3 + 43} \right)\)
\(x = - 46.\)
Vậy \(x = - 46.\)
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
-
A.
\( - 1099\)
-
B.
\(1099\)
-
C.
\( - 1009\)
-
D.
\( - 1199\)
Đáp án : A
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)
Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
-
A.
$160$
-
B.
$180$
-
C.
$ - 180$
-
D.
$ - 160$
Đáp án : C
+ Tính vế phải
+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm
Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
\(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)
\(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)
\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)
\(x = - \left( {146 + 34} \right)\)
\(x = - 180.\)
Vậy \(x = -180.\)
-
A.
\(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
-
B.
\( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
-
C.
\(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
-
D.
\(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Đáp án : C
Thực hiện phép cộng.
So sánh kết quả với số \( - 45\).
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
-
A.
$ - 70$
-
B.
$70$
-
C.
$60$
-
D.
$ - 60$
Đáp án : A
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
-
A.
$1818$
-
B.
$1$
-
C.
$0$
-
D.
$ - 1818$
Đáp án : C
Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)
Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.
Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
-
A.
\( - 19082\)
-
B.
\(18092\)
-
C.
\( - 18092\)
-
D.
\( - 18093\)
Đáp án : C
Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
-
A.
$x = - 452$
-
B.
$x = - 254$
-
C.
$x = 542$
-
D.
$x = 254$
Đáp án : D
+ Ta xác định:
$x$ ở vị trí là số bị trừ
$589$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+ Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)
Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)
\(x = \left( { - 335} \right) + 589\)
\(x = + \left( {589 - 335} \right)\)
\(x = 254.\)
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
-
A.
Bạn An đúng, bạn Hòa sai
-
B.
Bạn An sai, bạn Hòa đúng
-
C.
Bạn An và bạn Hòa đều đúng
-
D.
Bạn An và bạn Hòa đều sai
Đáp án : D
+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.
Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.
Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.
Vậy cả An và Hòa đều tính sai.
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
-
A.
$117$
-
B.
$ - 77$
-
C.
$177$
-
D.
$ - 177$
Đáp án : D
Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý:
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả
Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)
\( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
-
A.
$120$
-
B.
$1500$
-
C.
$ - 100$
-
D.
$ - 800$
Đáp án : A
+ Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm \({x_1};{x_2}\).
+ Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\)
\(x = \left( { - 1576} \right) + 876\)
\(x = - \left( {1576 - 876} \right)\)
\(x = - 700.\)
Vậy \({x_1} = - 700.\)
Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\)
\(x = \left( { - 163} \right) + 983\)
\(x = + \left( {983 - 163} \right)\)
\(x = 820.\)
Vậy \({x_2} = 820.\)
Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
-
A.
$335$
-
B.
$455$
-
C.
$444$
-
D.
$ - 655$
Đáp án : C
+ Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số
+ Bước 2: Tính tổng của $( - 555)$ và số vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý:
+Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là:
$\left( { - 555} \right) + 999 = + (999 - 555) = $\(444.\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
-
A.
$440$
-
B.
$405$
-
C.
$ - 404$
-
D.
$404$
Đáp án : D
+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu
+ Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)
Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)
\(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\)
\(x = \left( { - 493} \right) + 897\)
\(x = + \left( {897 - 493} \right)\)
\(x = 404.\)
Vậy \(x = 404.\)
Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)
-
A.
$0$
-
B.
$978$
-
C.
$1956$
-
D.
$980$
Đáp án : A
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:
$a + \left( { - a} \right) = 0$
Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)
Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
$\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$
-
B.
$\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$
-
C.
$\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b + c = c + b + a = a + c + b$
Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
-
A.
$ - 40$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$40$
-
D.
$6$
Đáp án : D
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
\(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)
Chọn câu đúng
-
A.
$170 - 228 = 58$
-
B.
$228 - 892 < 0$
-
C.
$782 - 783 > 0$
-
D.
$675 - 908 > - 3$
Đáp án : B
- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( = - \left( {228 - 170} \right) = - 58 \ne 58\) nên A sai.
Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( = - \left( {892 - 228} \right) = - 664 < 0\) nên B đúng.
Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ = - \left( {783 - 782} \right) = - 1 < 0$ nên C sai.
Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ = - \left( {908 - 675} \right) = - 233 < - 3$ nên D sai.
Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn \(3\)
-
D.
Số \(0\)
Đáp án : A
- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
Ta có:
\(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( = - \left( {1008 - 898} \right) = - 110\)
Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)
-
A.
$ - 5$
-
B.
$5$
-
C.
$ - 35$
-
D.
$15$
Đáp án : A
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết
\(\begin{array}{l} - 15 + x = - 20\\x = - 20 - \left( { - 15} \right)\\x = - 20 + 15\\x = - 5\end{array}\)
Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:
-
A.
$116$
-
B.
$ - 76$
-
C.
$ - 116$
-
D.
$76$
Đáp án : C
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
\(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}\)
Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.
-
A.
$A > B$
-
B.
$A < B$
-
C.
$A = B$
-
D.
$A = - B$
Đáp án : A
- Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)
- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.
\(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)
\(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)
Vậy \(A > B\)
Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
-
A.
$90$
-
B.
$199$
-
C.
$110$
-
D.
$ - 10$
Đáp án : C
Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số
Bước 2: Tìm $x.$
+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\)
+ Ta có:
\(\begin{array}{l}100 - x = - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)
Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng
-
A.
\( - 205\)
-
B.
\(175\)
-
C.
\( - 175\)
-
D.
\(205\)
Đáp án : A
Bước 1: Tính vế phải
Bước 2: Tìm $x + 15$
Bước 3: Tìm $x$
$\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 = - 190\\x = - 190 - 15\\x = - 205\end{array}$
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
-
A.
$ - 1400$
-
B.
$ - 1450$
-
C.
$ - 1000$
-
D.
$ - 1500$
Đáp án : A
\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( = - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( = - 1400.\)
Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)
-
A.
$ - 149$
-
B.
$ - 43$
-
C.
$149$
-
D.
$43$
Đáp án : D
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.
Ta có:
\(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
-
A.
$76$
-
B.
$ - 70$
-
C.
$70$
-
D.
$ - 76$
Đáp án : C
Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.
\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)
-
A.
\(2021\)
-
B.
\( - 2021\)
-
C.
\( - 239\)
-
D.
\(239\)
Đáp án : B
Áp dụng tính chất:
- Giao hoán: \(a + b = b + a\);
- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)
- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)