[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6: Các dạng toán Bài 3 Chương 2 (Chân trời sáng tạo) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán quan trọng trong Bài 3 Chương 2 sách giáo khoa Toán lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm để đánh giá hiệu quả tiếp thu kiến thức của học sinh, giúp học sinh làm quen với dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các bài kiểm tra và thi. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến nội dung của bài 3 chương 2.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lý thông tin, lựa chọn đáp án chính xác.
Tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ bao quát các dạng toán sau:

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.
Dạng 2: So sánh các số nguyên, phân số.
Dạng 3: Tìm số chưa biết trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Dạng 4: Các bài toán liên quan đến thực tế (ví dụ, bài toán về thời gian, quãng đường...).
Dạng 5: Các bài toán vận dụng kiến thức về ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng như:
Đọc hiểu đề bài.
Phân tích các dữ kiện.
Áp dụng các kiến thức đã học.
Lựa chọn đáp án chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp trắc nghiệm, bao gồm các bước sau:

1. Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn về nội dung bài học và các dạng toán trọng tâm.
2. Thực hành: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm có đáp án.
3. Phân tích: Sau khi làm bài, học sinh sẽ được phân tích chi tiết từng câu hỏi, cùng tìm hiểu cách giải và lý thuyết liên quan.
4. Thảo luận: Giao lưu, thảo luận với bạn bè về những câu hỏi khó hiểu.
5. Đánh giá: Học sinh tự đánh giá kết quả của mình và nhận feedback từ giáo viên.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí mua sắm hàng hóa. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các vấn đề liên quan đến thời gian, quãng đường. So sánh giá cả: So sánh giá cả của các sản phẩm khác nhau. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết chặt chẽ với các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể là:

Bài về số nguyên.
Bài về phân số.
Bài về phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Ôn lại các khái niệm, định lý, công thức đã học. Làm nhiều bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để làm quen với dạng câu hỏi. Tìm hiểu cách giải: Khi gặp khó khăn, học sinh nên tìm hiểu cách giải bài tập đó. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. * Tự đánh giá: Tự đánh giá kết quả học tập của mình để biết điểm mạnh và điểm yếu. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 - Bài 3 (CTST)

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 Chương 2, Bài 3 (Chân trời sáng tạo) với đầy đủ các dạng toán và đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng giải trắc nghiệm, nâng cao hiệu quả học tập. Tải file Trắc nghiệm ngay!

Keywords (40 keywords):

Trắc nghiệm toán 6, toán 6, bài 3 chương 2, chân trời sáng tạo, trắc nghiệm, đáp án, giải bài tập, số nguyên, phân số, phép tính, toán lớp 6, chương trình toán 6, bài tập toán, ôn tập, kiểm tra, thi, kỹ năng giải toán, thực hành, ứng dụng, thực tế, thời gian, quãng đường, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, giá trị biểu thức, so sánh số, tìm số chưa biết, download file, tài liệu, bài giảng, hướng dẫn học tập, ôn luyện, luyện tập, trắc nghiệm online, học toán, học tốt, giáo dục, bài tập trắc nghiệm, chương trình chân trời sáng tạo.

Đề bài

Câu 1 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A.

    $534$                         

  • B.

    $524$   

  • C.

    $ - 524$                          

  • D.

    $ - 534$

Câu 2 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A.

    $x = 43$                         

  • B.

    $x =  - 40$                            

  • C.

    $x =  - 46$                          

  • D.

    $x = 46$

Câu 3 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A.

    \( - 1099\)                         

  • B.

    \(1099\)                            

  • C.

    \( - 1009\)                          

  • D.

    \( - 1199\)

Câu 4 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A.

    $160$                         

  • B.

    $180$                            

  • C.

    $ - 180$                          

  • D.

    $ - 160$

Câu 5 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A.
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B.
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C.
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D.
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Câu 6 :

Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $70$                            

  • C.

    $60$                          

  • D.

    $ - 60$

Câu 7 :

Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

  • A.

    $1818$                         

  • B.

    $1$                            

  • C.

    $0$                          

  • D.

    $ - 1818$

Câu 8 :

Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

  • A.

    \( - 19082\)                         

  • B.

    \(18092\)                            

  • C.

    \( - 18092\)                          

  • D.

    \( - 18093\)

Câu 9 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

  • A.

    $x =  - 452$                         

  • B.

    $x =  - 254$                            

  • C.

    $x = 542$                          

  • D.

    $x = 254$

Câu 10 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

  • A.

    $117$                         

  • B.

    $ - 77$                            

  • C.

    $177$                          

  • D.

    $ - 177$

Câu 12 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

  • A.

    $120$                         

  • B.

    $1500$                            

  • C.

    $ - 100$                          

  • D.

    $ - 800$

Câu 13 :

Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$  chữ số là

  • A.

    $335$                         

  • B.

    $455$                            

  • C.

    $444$                          

  • D.

    $ - 655$

Câu 14 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

  • A.

    $440$                         

  • B.

    $405$                            

  • C.

    $ - 404$  

  • D.

    $404$

Câu 15 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A.

    $0$

  • B.

    $978$

  • C.

    $1956$   

  • D.

    $980$

Câu 16 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 17 :

Kết quả của phép tính \(23 - 17\)  là

  • A.

    $ - 40$

  • B.

    $ - 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Câu 18 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $170 - 228 = 58$

  • B.

    $228 - 892 < 0$

  • C.

    $782 - 783 > 0$   

  • D.

    $675 - 908 >  - 3$

Câu 19 :

Kết quả của phép tính \(898 - 1008\)  là

  • A.

    Số nguyên âm

  • B.

    Số nguyên dương

  • C.

    Số lớn hơn \(3\)

  • D.

    Số \(0\)

Câu 20 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x =  - 20\)

  • A.

    $ - 5$

  • B.

    $5$

  • C.

    $ - 35$

  • D.

    $15$

Câu 21 :

Giá trị của \(x\)  biết \( - 20 - x = 96\) là:

  • A.

    $116$

  • B.

    $ - 76$

  • C.

    $ - 116$

  • D.

    $76$

Câu 22 :

Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A =  - B$

Câu 23 :

Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

  • A.

    $90$                         

  • B.

    $199$

  • C.

    $110$   

  • D.

    $ - 10$

Câu 24 :

Cho $25 - \left( {x + 15} \right) =  - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\)  bằng

  • A.

    \( - 205\)

  • B.

    \(175\)

  • C.

    \( - 175\)

  • D.

    \(205\)

Câu 25 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A.

    $ - 1400$                                   

  • B.

    $ - 1450$

  • C.

    $ - 1000$

  • D.

    $ - 1500$

Câu 26 :

Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

  • A.

    $ - 149$                         

  • B.

    $ - 43$

  • C.

    $149$

  • D.

    $43$

Câu 27 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Câu 28 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
  • A.
    \(2021\)
  • B.
    \( - 2021\)
  • C.
    \( - 239\)
  • D.
    \(239\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A.

    $534$                         

  • B.

    $524$   

  • C.

    $ - 524$                          

  • D.

    $ - 534$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) =  - \left( {313 + 211} \right) =  - 524.\)

Câu 2 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A.

    $x = 43$                         

  • B.

    $x =  - 40$                            

  • C.

    $x =  - 46$                          

  • D.

    $x = 46$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Xác định rằng:

$x$  ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

\(x =  - \left( {3 + 43} \right)\)

\(x =  - 46.\)

Vậy \(x =  - 46.\)

Câu 3 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A.

    \( - 1099\)                         

  • B.

    \(1099\)                            

  • C.

    \( - 1009\)                          

  • D.

    \( - 1199\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

Lời giải chi tiết :

Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) =  - \left( {100 + 999} \right) =  - 1099.\)

Câu 4 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A.

    $160$                         

  • B.

    $180$                            

  • C.

    $ - 180$                          

  • D.

    $ - 160$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - \left( {99 + 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - 146\)

\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

\(x =  - \left( {146 + 34} \right)\)

\(x =  - 180.\)

Vậy \(x = -180.\)

Câu 5 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A.
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B.
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C.
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D.
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng.

So sánh kết quả với số \( - 45\).

Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) =  - \left( {32 + 14} \right) =  - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 6 :

Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

  • A.

    $ - 70$                         

  • B.

    $70$                            

  • C.

    $60$                          

  • D.

    $ - 60$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) =  - \left( {122 - 52} \right) =  - 70.\)

Câu 7 :

Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

  • A.

    $1818$                         

  • B.

    $1$                            

  • C.

    $0$                          

  • D.

    $ - 1818$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.

Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)

Câu 8 :

Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

  • A.

    \( - 19082\)                         

  • B.

    \(18092\)                            

  • C.

    \( - 18092\)                          

  • D.

    \( - 18093\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 =  - \left( {19091 - 999} \right) =  - 18092\)

Câu 9 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

  • A.

    $x =  - 452$                         

  • B.

    $x =  - 254$                            

  • C.

    $x = 542$                          

  • D.

    $x = 254$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Ta xác định:

$x$ ở vị trí là số bị trừ
$589$  ở vị trí là số trừ
$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ 

+ Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)

\(x = \left( { - 335} \right) + 589\)

\(x =  + \left( {589 - 335} \right)\)

\(x = 254.\)

Câu 10 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 =  + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) =  - \left( {891 - 676} \right) =  - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Câu 11 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

  • A.

    $117$                         

  • B.

    $ - 77$                            

  • C.

    $177$                          

  • D.

    $ - 177$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: 
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)

\( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) =  - \left( {111 + 66} \right) =  - 177.\)

Câu 12 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

  • A.

    $120$                         

  • B.

    $1500$                            

  • C.

    $ - 100$                          

  • D.

    $ - 800$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ  để tìm \({x_1};{x_2}\).

+ Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\)

\(x = \left( { - 1576} \right) + 876\)

\(x =  - \left( {1576 - 876} \right)\)

\(x =  - 700.\)

Vậy \({x_1} =  - 700.\)

Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\)

\(x = \left( { - 163} \right) + 983\)

\(x =  + \left( {983 - 163} \right)\)

\(x = 820.\)

Vậy \({x_2} = 820.\)

Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 =  + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)

Câu 13 :

Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$  chữ số là

  • A.

    $335$                         

  • B.

    $455$                            

  • C.

    $444$                          

  • D.

    $ - 655$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$  chữ số
+ Bước 2: Tính tổng của $( - 555)$  và số vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý: 
+Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn

Lời giải chi tiết :

Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: 
$\left( { - 555} \right) + 999 =  + (999 - 555) = $\(444.\)

Câu 14 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

  • A.

    $440$                         

  • B.

    $405$                            

  • C.

    $ - 404$  

  • D.

    $404$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu

+ Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)

\(x - 897 =  - \left( {1478 - 985} \right)\)

\(x = \left( { - 493} \right) + 897\)

\(x =  + \left( {897 - 493} \right)\)

\(x = 404.\)

Vậy \(x = 404.\)

Câu 15 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A.

    $0$

  • B.

    $978$

  • C.

    $1956$   

  • D.

    $980$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:
$a + \left( { - a} \right) = 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

Câu 16 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C.

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

Câu 17 :

Kết quả của phép tính \(23 - 17\)  là

  • A.

    $ - 40$

  • B.

    $ - 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)

Câu 18 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $170 - 228 = 58$

  • B.

    $228 - 892 < 0$

  • C.

    $782 - 783 > 0$   

  • D.

    $675 - 908 >  - 3$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( =  - \left( {228 - 170} \right) =  - 58 \ne 58\) nên A sai.

Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( =  - \left( {892 - 228} \right) =  - 664 < 0\) nên B đúng.

Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ =  - \left( {783 - 782} \right) =  - 1 < 0$ nên C sai.

Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ =  - \left( {908 - 675} \right) =  - 233 <  - 3$ nên D sai.

Câu 19 :

Kết quả của phép tính \(898 - 1008\)  là

  • A.

    Số nguyên âm

  • B.

    Số nguyên dương

  • C.

    Số lớn hơn \(3\)

  • D.

    Số \(0\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( =  - \left( {1008 - 898} \right) =  - 110\)

Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.

Câu 20 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x =  - 20\)

  • A.

    $ - 5$

  • B.

    $5$

  • C.

    $ - 35$

  • D.

    $15$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ - $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 15 + x =  - 20\\x =  - 20 - \left( { - 15} \right)\\x =  - 20 + 15\\x =  - 5\end{array}\)

Câu 21 :

Giá trị của \(x\)  biết \( - 20 - x = 96\) là:

  • A.

    $116$

  • B.

    $ - 76$

  • C.

    $ - 116$

  • D.

    $76$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x =  - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x =  - 116\end{array}\)

Câu 22 :

Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A =  - B$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)

- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)

Vậy \(A > B\)

Câu 23 :

Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

  • A.

    $90$                         

  • B.

    $199$

  • C.

    $110$   

  • D.

    $ - 10$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số
Bước 2: Tìm $x.$

Lời giải chi tiết :

+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\)

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}100 - x =  - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)

Câu 24 :

Cho $25 - \left( {x + 15} \right) =  - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\)  bằng

  • A.

    \( - 205\)

  • B.

    \(175\)

  • C.

    \( - 175\)

  • D.

    \(205\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính vế phải
Bước 2: Tìm $x + 15$
Bước 3: Tìm $x$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) =  - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 =  - 190\\x =  - 190 - 15\\x =  - 205\end{array}$

Câu 25 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A.

    $ - 1400$                                   

  • B.

    $ - 1450$

  • C.

    $ - 1000$

  • D.

    $ - 1500$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( =  - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( =  - 1400.\)

Câu 26 :

Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

  • A.

    $ - 149$                         

  • B.

    $ - 43$

  • C.

    $149$

  • D.

    $43$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)

Câu 27 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A.

    $76$

  • B.

    $ - 70$

  • C.

    $70$  

  • D.

    $ - 76$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

Câu 28 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
  • A.
    \(2021\)
  • B.
    \( - 2021\)
  • C.
    \( - 239\)
  • D.
    \(239\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 =  - 2021\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm