[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hình học phẳng, cụ thể là các khái niệm về đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, và các dạng bài tập liên quan. Học sinh sẽ được làm quen với cách xác định các yếu tố hình học, tính chất của chúng, và vận dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về hình học và rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích hình ảnh.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn tập và củng cố kiến thức về: Khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Khái niệm góc, các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt). Cách đo góc và vẽ góc. Quan hệ giữa các góc (kề nhau, phụ nhau, kề bù, đối đỉnh). Các tính chất của các cặp góc đối đỉnh, kề bù. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng: Vẽ hình chính xác theo yêu cầu. Xác định các yếu tố hình học trên hình vẽ. Phân tích các bài toán hình học. Áp dụng các tính chất của các hình học để giải quyết các bài toán. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác để trình bày lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm và tính chất của các hình học, kèm theo ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập.
Làm bài tập:
Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh phương pháp dạy học.
Kiến thức về hình học có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định kích thước, hình dạng các công trình.
Thiết kế đồ họa: Tạo ra các hình ảnh, đồ họa.
Kỹ thuật: Thiết kế các chi tiết máy móc, thiết bị.
Vẽ tranh, thiết kế thời trang: Sử dụng các hình học để tạo ra các hình ảnh đẹp mắt.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 6. Nó là nền tảng cho việc học các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp học sau. Các khái niệm về hình học được học trong bài học này sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo, như tính diện tích, thể tích của các hình học.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần đọc trước bài học, nắm rõ các khái niệm và tính chất cơ bản. Tham gia tích cực: Tham gia các hoạt động thảo luận nhóm, đặt câu hỏi và trao đổi với giáo viên và bạn bè. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm thông tin về các khái niệm và tính chất của hình học để hiểu sâu hơn. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các bài tập. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 Hình học Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 Hình học - Chân trời sáng tạo, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Ôn tập kiến thức về đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, các loại góc, và cách tính góc. Keywords: trắc nghiệm toán 6, toán 6 chương 9, hình học lớp 6, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, các loại góc, đo góc, vẽ góc, quan hệ góc, đối đỉnh, kề bù, phụ nhau, bài tập trắc nghiệm, đáp án trắc nghiệm, chân trời sáng tạo, ôn tập toán 6, học toán lớp 6, tài liệu toán lớp 6, hình học phẳng, bài tập hình học, giải bài tập hình học, vẽ hình học, ôn tập cuối kì. (40 keywords)Đề bài
Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
Sự kiện |
Hai đồng sấp |
Một đồng sấp, một đồng ngửa |
Hai đồng ngửa |
Số lần |
22 |
20 |
8 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là
-
A.
0,2
-
B.
0,4
-
C.
0,44
-
D.
0,16
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp”
-
A.
0,22
-
B.
0,4
-
C.
0,44
-
D.
0,16
Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần |
8 |
7 |
3 |
12 |
10 |
10 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.
-
A.
0,21
-
B.
0,44
-
C.
0,42
-
D.
0,18
Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”
-
A.
0,2
-
B.
5
-
C.
0,5
-
D.
0,25
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”
-
A.
0,3
-
B.
6
-
C.
0,6
-
D.
0,2
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”
-
A.
0,1
-
B.
0,2
-
C.
0,9
-
D.
0,5
Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:
Màu bút |
Bút xanh |
Bút vàng |
Bút đỏ |
Số lần |
14 |
10 |
16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
-
A.
0,16
-
B.
0,6
-
C.
0,4
-
D.
0,45
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng
-
A.
0,25
-
B.
0,75
-
C.
0,1
-
D.
0,9
Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
210 |
21 |
II |
150 |
15 |
III |
180 |
9 |
IV |
240 |
48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là
-
A.
\(0,05\)
-
B.
\(0,15\)
-
C.
\(\dfrac{1}{{12}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{15}}\)
Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
-
A.
0,1
-
B.
0,25
-
C.
0,15
-
D.
0,125
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:
Khối |
Số học sinh được kiểm tra |
Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị) |
6 |
210 |
14 |
7 |
200 |
30 |
8 |
180 |
40 |
9 |
170 |
51 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là
, khối 7 là
, khối 8 là
, khối 9 là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối
Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:
Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:
Môn Toán đạt loại giỏi
-
A.
\(\dfrac{{15}}{{34}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{17}}\)
-
C.
\(\dfrac{6}{{17}}\)
-
D.
\(\dfrac{{13}}{{34}}\)
Loại khá trở lên ở cả hai môn
-
A.
\(\dfrac{9}{{17}}\)
-
B.
\(\dfrac{7}{{17}}\)
-
C.
\(\dfrac{{21}}{{34}}\)
-
D.
\(\dfrac{7}{{34}}\)
Loại trung bình ở ít nhất một môn
-
A.
\(\dfrac{{13}}{{17}}\)
-
B.
\(\dfrac{{13}}{{34}}\)
-
C.
\(\dfrac{{21}}{{34}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\dfrac{7}{{11}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{11}}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{7}\)
Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\dfrac{2}{5}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{3}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{4}\)
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1
-
A.
0,4
-
B.
0,14
-
C.
0,16
-
D.
0, 25
Xuất hiện số 2
-
A.
0,42
-
B.
0,24
-
C.
0,12
-
D.
0,6
Xuất hiện số chẵn
-
A.
0,24
-
B.
0,63
-
C.
0,36
-
D.
0,9
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
-
A.
0,15
-
B.
0,3
-
C.
0,6
-
D.
0,36
Lời giải và đáp án
Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
Sự kiện |
Hai đồng sấp |
Một đồng sấp, một đồng ngửa |
Hai đồng ngửa |
Số lần |
22 |
20 |
8 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là
-
A.
0,2
-
B.
0,4
-
C.
0,44
-
D.
0,16
Đáp án: B
- Xác định số lần sự kiện xảy ra.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.
- Số lần tung là 50.
- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là
\(20:50 = 0,4\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp”
-
A.
0,22
-
B.
0,4
-
C.
0,44
-
D.
0,16
Đáp án: C
- Xác định số lần sự kiện xảy ra.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.
- Số lần tung là 50.
- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 22.
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là $22:50=0,44$.
Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần |
8 |
7 |
3 |
12 |
10 |
10 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.
-
A.
0,21
-
B.
0,44
-
C.
0,42
-
D.
0,18
Đáp án : C
- Xác định các mặt có số lẻ chấm
- Tìm trên bảng số lần xuất hiện của các mặt đó.
- Tính xác suất thực nghiệm:
Tổng số lần gieo là 50.
Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.
Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.
Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8+3+10=21 lần
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:
\(\dfrac{{21}}{{50}} = 0,42\)
Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”
-
A.
0,2
-
B.
5
-
C.
0,5
-
D.
0,25
Đáp án: D
- Một gạch là 1 lần (Tính cả gạch chéo).
- Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút.
- Tính xác suất:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:
\(\dfrac{5}{{20}} = 0,25\)
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”
-
A.
0,3
-
B.
6
-
C.
0,6
-
D.
0,2
Đáp án: A
- Xác định số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên: Từ 5 phút đến dưới 10 phút + Từ 10 phút trở lên.
- Tính xác suất:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4+2 = 6 lần.
Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:
\(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\)
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”
-
A.
0,1
-
B.
0,2
-
C.
0,9
-
D.
0,5
Đáp án: C
- Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút: dưới 2 phút + Từ 2 đến dưới 5 phút + Từ 5 phút đến dưới 10 phút .
- Tính xác suất:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5+9+4=18 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:
\(\dfrac{{18}}{{20}} = 0,9\)
Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:
Màu bút |
Bút xanh |
Bút vàng |
Bút đỏ |
Số lần |
14 |
10 |
16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
-
A.
0,16
-
B.
0,6
-
C.
0,4
-
D.
0,45
Đáp án: C
- Xác định số lần lấy được màu đỏ.
- Tính xác suất thực nghiệm=Số lần lấy được màu đỏ:40
Tổng số lần lấy là 40.
Số lần lấy được màu đỏ là 16.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:
\(\dfrac{{16}}{{40}} = 0,4\)
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng
-
A.
0,25
-
B.
0,75
-
C.
0,1
-
D.
0,9
Đáp án: B
- Xác định số lần lấy được màu vàng.
- Xác định số lần không lấy được màu vàng.
- Tính xác suất thực nghiệm=Số lần không lấy được màu vàng:40
Tổng số lần lấy bút là 40.
Số lần lấy được màu vàng là 10
Số lần không lấy được màu vàng là 40-10=30.
Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:
\(\dfrac{{30}}{{40}} = 0,75\)
Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
210 |
21 |
II |
150 |
15 |
III |
180 |
9 |
IV |
240 |
48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là
-
A.
\(0,05\)
-
B.
\(0,15\)
-
C.
\(\dfrac{1}{{12}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{15}}\)
Đáp án: C
- Tính số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm.
- Tính số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm.
- Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính: Số ca xét nghiệm.
Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210+150+180=540.
Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21+15+9=45.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là \(\dfrac{{45}}{{540}} = \dfrac{1}{{12}}\)
Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Đáp án: A
Bước 1: Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của từng quý:
- Xác định số ca dương tính quý I, II, III, IV.
- Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.
Bước 2: So sánh với 0,1.
Bước 1:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là \(\dfrac{{15}}{{150}} = 0,1\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là \(\dfrac{9}{{180}} = 0,05\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là \(\dfrac{{48}}{{240}} = 0,2\)
Bước 2:
Ta có một số nhỏ hơn 0,1 là 0,05.
Vậy có 1 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
-
A.
0,1
-
B.
0,25
-
C.
0,15
-
D.
0,125
Đáp án: A
- Xác định số ca dương tính quý I.
- Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.
Số ca xét nghiệm quý I là 210.
Số ca dương tính là 21 ca.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
\(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:
Khối |
Số học sinh được kiểm tra |
Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị) |
6 |
210 |
14 |
7 |
200 |
30 |
8 |
180 |
40 |
9 |
170 |
51 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là
, khối 7 là
, khối 8 là
, khối 9 là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là
, khối 7 là
, khối 8 là
, khối 9 là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối
- Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” từng khối.
Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị khúc xạ: Số học sinh được kiểm tra.
- So sánh các phân số với nhau.
Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là \(\dfrac{{14}}{{210}} = \dfrac{1}{{15}}\)
Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là \(\dfrac{{30}}{{200}} = \dfrac{3}{{20}}\)
Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 8 là \(\dfrac{{40}}{{180}} = \dfrac{2}{9}\)
Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 9 là \(\dfrac{{51}}{{170}} = \dfrac{3}{{10}}\)
Số lớn nhất trong các số \(\dfrac{1}{{15}};\dfrac{3}{{20}};\dfrac{2}{9};\dfrac{3}{{10}}\) là \(\dfrac{3}{{10}}\).
Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 9
Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:
Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:
Môn Toán đạt loại giỏi
-
A.
\(\dfrac{{15}}{{34}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{17}}\)
-
C.
\(\dfrac{6}{{17}}\)
-
D.
\(\dfrac{{13}}{{34}}\)
Đáp án: A
- Tính tổng số học sinh được lựa chọn.
- Tính số học sinh được loại giỏi môn Toán.
- Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại giỏi môn Toán:Tổng số học sinh được lựa chọn.
Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.
Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40+20+15=75
Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại giỏi môn Toán là \(\dfrac{{75}}{{170}} = \dfrac{{15}}{{34}}\)
Loại khá trở lên ở cả hai môn
-
A.
\(\dfrac{9}{{17}}\)
-
B.
\(\dfrac{7}{{17}}\)
-
C.
\(\dfrac{{21}}{{34}}\)
-
D.
\(\dfrac{7}{{34}}\)
Đáp án: C
- Tính tổng số học sinh được lựa chọn.
- Tính số học sinh loại khá trở lên ở cả 2 môn.
- Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:Tổng số học sinh được lựa chọn.
Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.
Các học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:
+ Toán giỏi, Ngữ văn giỏi: 40
+ Toán giỏi, Ngữ văn khá: 20
+ Toán khá, Ngữ văn giỏi: 15
+ Toán khá, Ngữ văn khá: 30
Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn là:
40+20+15+30=105
Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại khá trở lên ở cả 2 môn là \(\dfrac{{105}}{{170}} = \dfrac{{21}}{{34}}\)
Loại trung bình ở ít nhất một môn
-
A.
\(\dfrac{{13}}{{17}}\)
-
B.
\(\dfrac{{13}}{{34}}\)
-
C.
\(\dfrac{{21}}{{34}}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Đáp án: B
- Xét các trường hợp loại trung bình ở ít nhất một môn.
- Tính số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn.
- Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị loại trung bình ở ít nhất 1 môn: Tổng số học sinh.
Tổng số học sinh là 170.
Các học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:
+ Toán trung bình, Văn giỏi: 5
+ Toán trung bình, Văn khá: 15
+ Toán trung bình, Văn trung bình: 20
+ Văn trung bình, Toán giỏi: 15
+ Văn trung bình, Toán khá: 10
Số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:
5+15+20+15+10=65
Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả được loại trung bình ít nhất một môn:
\(\dfrac{{65}}{{170}} = \dfrac{{13}}{{34}}\).
Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\dfrac{7}{{11}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{11}}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{7}\)
Đáp án : A
- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.
- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo
Tổng số lần gieo là 22.
Số lần gieo được mặt N là 14.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)
Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
-
A.
\(\dfrac{2}{5}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{3}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{4}\)
Đáp án : C
- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S.
- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo
Tổng số lần gieo là 30.
Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1
-
A.
0,4
-
B.
0,14
-
C.
0,16
-
D.
0, 25
Đáp án: C
- Đếm số lần có số 1 xuất hiện.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút
Tổng số lần rút là 25 lần.
Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\)
Xuất hiện số 2
-
A.
0,42
-
B.
0,24
-
C.
0,12
-
D.
0,6
Đáp án: B
- Đếm số lần có số 2 xuất hiện.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút
Tổng số lần rút là 25 lần.
Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\)
Xuất hiện số chẵn
-
A.
0,24
-
B.
0,63
-
C.
0,36
-
D.
0,9
Đáp án: C
- Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4
- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút
Tổng số lần rút là 25 lần.
Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.
Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.
Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
-
A.
0,15
-
B.
0,3
-
C.
0,6
-
D.
0,36
Đáp án : B
- Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.
- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo
Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).