[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 9: Hình học - Chân trời sáng tạo (Có đáp án) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hình học phẳng, cụ thể là các khái niệm về đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, và các dạng bài tập liên quan. Học sinh sẽ được làm quen với cách xác định các yếu tố hình học, tính chất của chúng, và vận dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về hình học và rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích hình ảnh.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn tập và củng cố kiến thức về: Khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Khái niệm góc, các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt). Cách đo góc và vẽ góc. Quan hệ giữa các góc (kề nhau, phụ nhau, kề bù, đối đỉnh). Các tính chất của các cặp góc đối đỉnh, kề bù. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng: Vẽ hình chính xác theo yêu cầu. Xác định các yếu tố hình học trên hình vẽ. Phân tích các bài toán hình học. Áp dụng các tính chất của các hình học để giải quyết các bài toán. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác để trình bày lời giải. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm và tính chất của các hình học, kèm theo ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập.
Làm bài tập: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh phương pháp dạy học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình học có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định kích thước, hình dạng các công trình.
Thiết kế đồ họa: Tạo ra các hình ảnh, đồ họa.
Kỹ thuật: Thiết kế các chi tiết máy móc, thiết bị.
Vẽ tranh, thiết kế thời trang: Sử dụng các hình học để tạo ra các hình ảnh đẹp mắt.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 6. Nó là nền tảng cho việc học các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp học sau. Các khái niệm về hình học được học trong bài học này sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo, như tính diện tích, thể tích của các hình học.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần đọc trước bài học, nắm rõ các khái niệm và tính chất cơ bản. Tham gia tích cực: Tham gia các hoạt động thảo luận nhóm, đặt câu hỏi và trao đổi với giáo viên và bạn bè. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm thông tin về các khái niệm và tính chất của hình học để hiểu sâu hơn. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các bài tập. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 Hình học Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 Hình học - Chân trời sáng tạo, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Ôn tập kiến thức về đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, các loại góc, và cách tính góc. Keywords: trắc nghiệm toán 6, toán 6 chương 9, hình học lớp 6, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, các loại góc, đo góc, vẽ góc, quan hệ góc, đối đỉnh, kề bù, phụ nhau, bài tập trắc nghiệm, đáp án trắc nghiệm, chân trời sáng tạo, ôn tập toán 6, học toán lớp 6, tài liệu toán lớp 6, hình học phẳng, bài tập hình học, giải bài tập hình học, vẽ hình học, ôn tập cuối kì. (40 keywords)

Đề bài

Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

Câu 1

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

  • A.

    0,2

  • B.

    0,4

  • C.

    0,44

  • D.

    0,16

Câu 2

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

  • A.

    0,22

  • B.

    0,4

  • C.

    0,44

  • D.

    0,16

Câu 3 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

  • A.

    0,21

  • B.

    0,44

  • C.

    0,42

  • D.

    0,18

Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Câu 4

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

  • A.

    0,2

  • B.

    5

  • C.

    0,5

  • D.

    0,25

Câu 5

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

  • A.

    0,3

  • B.

    6

  • C.

    0,6

  • D.

    0,2

Câu 6

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

  • A.

    0,1

  • B.

    0,2

  • C.

    0,9

  • D.

    0,5

Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Câu 7

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

  • A.

    0,16

  • B.

    0,6

  • C.

    0,4

  • D.

    0,45

Câu 8

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

  • A.

    0,25

  • B.

    0,75

  • C.

    0,1

  • D.

    0,9

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Câu 9

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

  • A.

    \(0,05\)

  • B.

    \(0,15\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{12}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)

Câu 10

Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Câu 11

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

  • A.

    0,1

  • B.

    0,25

  • C.

    0,15

  • D.

    0,125

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

Khối

Số học sinh được kiểm tra

Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

6

210

14

7

200

30

8

180

40

9

170

51

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

$\frac{?}{?}$

, khối 7 là 

$\frac{?}{?}$

, khối 8 là 

$\frac{?}{?}$

, khối 9 là 

$\frac{?}{?}$

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

$?$

Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

Câu 13

Môn Toán đạt loại giỏi

  • A.

    \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{17}}\)

  • C.

    \(\dfrac{6}{{17}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

Câu 14

Loại khá trở lên ở cả hai môn

  • A.

    \(\dfrac{9}{{17}}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{17}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{{34}}\)

Câu 15

Loại trung bình ở ít nhất một môn

  • A.

    \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 16 :

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{11}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{7}\)

Câu 17 :

Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần 1

Số 3

Lần 6

Số 5

Lần 11

Số 3

Lần 16

Số 2

Lần 21

Số 1

Lần 2

Số 1

Lần 7

Số 2

Lần 12

Số 2

Lần 17

Số 1

Lần 22

Số 5

Lần 3

Số 2

Lần 8

Số 3

Lần 13

Số 2

Lần 18

Số 2

Lần 23

Số 3

Lần 4

Số 3

Lần 9

Số 4

Lần 14

Số 1

Lần 19

Số 3

Lần 24

Số 4

Lần 5

Số 4

Lần 10

Số 5

Lần 15

Số 5

Lần 20

Số 5

Lần 25

Số 5

Tính xác suất thực nghiệm

Câu 18

Xuất hiện số 1

  • A.

    0,4

  • B.

    0,14

  • C.

    0,16

  • D.

    0, 25

Câu 19

Xuất hiện số 2  

  • A.

    0,42

  • B.

    0,24

  • C.

    0,12

  • D.

    0,6

Câu 20

Xuất hiện số chẵn 

  • A.

    0,24

  • B.

    0,63

  • C.

    0,36

  • D.

    0,9

Câu 21 :

Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

  • A.

    0,15

  • B.

    0,3

  • C.

    0,6

  • D.

    0,36

Lời giải và đáp án

Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

Câu 1

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

  • A.

    0,2

  • B.

    0,4

  • C.

    0,44

  • D.

    0,16

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Xác định số lần sự kiện xảy ra.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

Lời giải chi tiết :

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

\(20:50 = 0,4\)

Câu 2

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

  • A.

    0,22

  • B.

    0,4

  • C.

    0,44

  • D.

    0,16

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Xác định số lần sự kiện xảy ra.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

Lời giải chi tiết :

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 22.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là $22:50=0,44$.

Câu 3 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

  • A.

    0,21

  • B.

    0,44

  • C.

    0,42

  • D.

    0,18

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định các mặt có số lẻ chấm

- Tìm trên bảng số lần xuất hiện của các mặt đó.

- Tính xác suất thực nghiệm:

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 50.

Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.

Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8+3+10=21 lần

Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:

\(\dfrac{{21}}{{50}} = 0,42\)

Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Câu 4

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

  • A.

    0,2

  • B.

    5

  • C.

    0,5

  • D.

    0,25

Đáp án: D

Phương pháp giải :

- Một gạch là 1 lần (Tính cả gạch chéo).

- Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút.

- Tính xác suất:

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:

\(\dfrac{5}{{20}} = 0,25\)

Câu 5

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

  • A.

    0,3

  • B.

    6

  • C.

    0,6

  • D.

    0,2

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Xác định số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên: Từ 5 phút đến dưới 10 phút + Từ 10 phút trở lên.

- Tính xác suất:

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần

Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4+2 = 6 lần.

Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:

\(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\)

Câu 6

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

  • A.

    0,1

  • B.

    0,2

  • C.

    0,9

  • D.

    0,5

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút: dưới 2 phút + Từ 2 đến dưới 5 phút + Từ 5 phút đến dưới 10 phút .

- Tính xác suất:

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.

Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5+9+4=18 lần.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:

\(\dfrac{{18}}{{20}} = 0,9\)

Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Câu 7

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

  • A.

    0,16

  • B.

    0,6

  • C.

    0,4

  • D.

    0,45

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Xác định số lần lấy được màu đỏ.

- Tính xác suất thực nghiệm=Số lần lấy được màu đỏ:40

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần lấy là 40.

Số lần lấy được màu đỏ là 16.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:

\(\dfrac{{16}}{{40}} = 0,4\)

Câu 8

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

  • A.

    0,25

  • B.

    0,75

  • C.

    0,1

  • D.

    0,9

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Xác định số lần lấy được màu vàng.

- Xác định số lần không lấy được màu vàng.

- Tính xác suất thực nghiệm=Số lần không lấy được màu vàng:40

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần lấy bút là 40.

Số lần lấy được màu vàng là 10

Số lần không lấy được màu vàng là 40-10=30.

Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:

\(\dfrac{{30}}{{40}} = 0,75\)

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Câu 9

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

  • A.

    \(0,05\)

  • B.

    \(0,15\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{12}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Tính số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm.

- Tính số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm.

- Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính: Số ca xét nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210+150+180=540.

Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21+15+9=45.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là \(\dfrac{{45}}{{540}} = \dfrac{1}{{12}}\)

Câu 10

Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    0

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của từng quý:

- Xác định số ca dương tính quý I, II, III, IV.

- Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

Bước 2: So sánh với 0,1.

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là \(\dfrac{{15}}{{150}} = 0,1\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là \(\dfrac{9}{{180}} = 0,05\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là \(\dfrac{{48}}{{240}} = 0,2\)

Bước 2:

Ta có một số nhỏ hơn 0,1 là 0,05.

Vậy có 1 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.

Câu 11

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

  • A.

    0,1

  • B.

    0,25

  • C.

    0,15

  • D.

    0,125

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Xác định số ca dương tính quý I.

- Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Số ca xét nghiệm quý I là 210.

Số ca dương tính là 21 ca.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

\(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

Khối

Số học sinh được kiểm tra

Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

6

210

14

7

200

30

8

180

40

9

170

51

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

$\frac{?}{?}$

, khối 7 là 

$\frac{?}{?}$

, khối 8 là 

$\frac{?}{?}$

, khối 9 là 

$\frac{?}{?}$

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

$?$
Đáp án

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

$\frac{1}{15}$

, khối 7 là 

$\frac{3}{20}$

, khối 8 là 

$\frac{2}{9}$

, khối 9 là 

$\frac{3}{10}$

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

$9$
Phương pháp giải :

- Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” từng khối.

Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị khúc xạ: Số học sinh được kiểm tra.

- So sánh các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là \(\dfrac{{14}}{{210}} = \dfrac{1}{{15}}\)

Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là \(\dfrac{{30}}{{200}} = \dfrac{3}{{20}}\)

Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 8 là \(\dfrac{{40}}{{180}} = \dfrac{2}{9}\)

Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 9 là \(\dfrac{{51}}{{170}} = \dfrac{3}{{10}}\)

Số lớn nhất trong các số \(\dfrac{1}{{15}};\dfrac{3}{{20}};\dfrac{2}{9};\dfrac{3}{{10}}\) là \(\dfrac{3}{{10}}\).

Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 9

Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

Câu 13

Môn Toán đạt loại giỏi

  • A.

    \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{17}}\)

  • C.

    \(\dfrac{6}{{17}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

- Tính số học sinh được loại giỏi môn Toán.

- Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại giỏi môn Toán:Tổng số học sinh được lựa chọn.

Lời giải chi tiết :

Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40+20+15=75

Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại giỏi môn Toán là \(\dfrac{{75}}{{170}} = \dfrac{{15}}{{34}}\)

Câu 14

Loại khá trở lên ở cả hai môn

  • A.

    \(\dfrac{9}{{17}}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{17}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{{34}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

- Tính số học sinh loại khá trở lên ở cả 2 môn.

- Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:Tổng số học sinh được lựa chọn.

Lời giải chi tiết :

Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

Các học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:

+ Toán giỏi, Ngữ văn giỏi: 40

+ Toán giỏi, Ngữ văn khá: 20

+ Toán khá, Ngữ văn giỏi: 15

+ Toán khá, Ngữ văn khá: 30

Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn là:

 40+20+15+30=105

Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại khá trở lên ở cả 2 môn là \(\dfrac{{105}}{{170}} = \dfrac{{21}}{{34}}\)

Câu 15

Loại trung bình ở ít nhất một môn

  • A.

    \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Xét các trường hợp loại trung bình ở ít nhất một môn.

- Tính số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn.

- Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị loại trung bình ở ít nhất 1 môn: Tổng số học sinh.

Lời giải chi tiết :

Tổng số học sinh là 170.

Các học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

+ Toán trung bình, Văn giỏi: 5

+ Toán trung bình, Văn khá: 15

+ Toán trung bình, Văn trung bình: 20

+ Văn trung bình, Toán giỏi: 15

+ Văn trung bình, Toán khá: 10

Số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

5+15+20+15+10=65

Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả được loại trung bình ít nhất một môn:

\(\dfrac{{65}}{{170}} = \dfrac{{13}}{{34}}\).

Câu 16 :

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{11}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{7}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.

- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 22.

Số lần gieo được mặt N là 14.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)

Câu 17 :

Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(\dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S.

- Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 30.

Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần 1

Số 3

Lần 6

Số 5

Lần 11

Số 3

Lần 16

Số 2

Lần 21

Số 1

Lần 2

Số 1

Lần 7

Số 2

Lần 12

Số 2

Lần 17

Số 1

Lần 22

Số 5

Lần 3

Số 2

Lần 8

Số 3

Lần 13

Số 2

Lần 18

Số 2

Lần 23

Số 3

Lần 4

Số 3

Lần 9

Số 4

Lần 14

Số 1

Lần 19

Số 3

Lần 24

Số 4

Lần 5

Số 4

Lần 10

Số 5

Lần 15

Số 5

Lần 20

Số 5

Lần 25

Số 5

Tính xác suất thực nghiệm

Câu 18

Xuất hiện số 1

  • A.

    0,4

  • B.

    0,14

  • C.

    0,16

  • D.

    0, 25

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Đếm số lần có số 1 xuất hiện.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần rút là 25 lần.

Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\)

Câu 19

Xuất hiện số 2  

  • A.

    0,42

  • B.

    0,24

  • C.

    0,12

  • D.

    0,6

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Đếm số lần có số 2 xuất hiện.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần rút là 25 lần.

Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\)

Câu 20

Xuất hiện số chẵn 

  • A.

    0,24

  • B.

    0,63

  • C.

    0,36

  • D.

    0,9

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần rút là 25 lần.

Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.

Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)

Câu 21 :

Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

  • A.

    0,15

  • B.

    0,3

  • C.

    0,6

  • D.

    0,36

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.

- Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm