[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 5 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Chương 8: Hình Trụ - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hình trụ, các yếu tố cấu thành hình trụ (đáy, chiều cao, đường sinh) và tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ. Học sinh sẽ làm quen với khái niệm hình học không gian và cách tính toán liên quan đến hình trụ. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc hình trụ, vận dụng công thức tính diện tích và hình dung hình trụ trong không gian ba chiều.

2. Kiến thức và kỹ năng: Kiến thức: Khái niệm hình trụ, các yếu tố cấu thành của hình trụ (đáy, chiều cao, đường sinh). Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ. Công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ. Khái niệm về hình tròn và các yếu tố liên quan (bán kính, đường kính). Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt hình trụ trong các hình học không gian. Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình trụ. Phân tích và xử lý thông tin bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm và công thức một cách rõ ràng, minh họa bằng hình ảnh và ví dụ cụ thể. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập vận dụng. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ thực hiện các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Bài tập ứng dụng: Học sinh sẽ được làm các bài tập vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về hình trụ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Thiết kế và sản xuất: Trong việc thiết kế các vật dụng có dạng hình trụ như lon nước ngọt, ống dẫn nước, các loại trụ cột... Đo lường và tính toán: Tính diện tích vật liệu để làm các sản phẩm hình trụ. Kiến trúc và xây dựng: Thiết kế các loại cột trụ, ống khói, các vật liệu hình trụ trong xây dựng. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này liên kết với các bài học trước về hình tròn và các hình học không gian khác. Hiểu rõ hình trụ sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập về hình học không gian phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập:

Chuẩn bị bài học: Học sinh cần đọc trước lý thuyết và làm quen với các khái niệm về hình trụ.
Tập trung nghe giảng: Học sinh cần chú ý nghe giảng và ghi chép lại các kiến thức quan trọng.
Thảo luận nhóm: Tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận nhóm để chia sẻ ý tưởng và học hỏi từ bạn bè.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Xem lại bài học: Xem lại bài học và làm lại các bài tập khó hiểu để nắm vững kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Hình Trụ - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề kiểm tra trắc nghiệm Toán 6 Chương 8 Bài 5: Hình Trụ - Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết. Bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hình trụ, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. Tải file PDF ngay để làm bài và kiểm tra trình độ!

Keywords:

(40 keywords)

Trắc nghiệm toán 6, toán 6 chương 8, hình trụ, hình học không gian, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, hình tròn, bán kính, đường kính, chương trình chân trời sáng tạo, bài tập trắc nghiệm, bài tập toán, đáp án, giải đề, ôn tập, kiểm tra, học sinh lớp 6, tài liệu học tập, file PDF, tải xuống, download, bài 5, chương 8, công thức toán, giáo dục, học online, học trực tuyến, bài giảng, hướng dẫn, luyện tập, ôn thi, đề kiểm tra, đề thi.

Đề bài

Câu 1 :

$M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi:

  • A.

    $MA = MB$  

  • B.

    \(AM = \dfrac{1}{2}AB\)

  • C.

    \(MA + MB = AB\)

  • D.

    $MA + MB = AB$ và $MA = MB$

Câu 2 :

Nếu ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì

  • A.

    \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)      

  • B.

    \(MP + NP = 2MN\)              

  • C.

    \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{4}\)              

  • D.

    \(MP = NP = MN\)

Câu 3 :

Cho đoạn thẳng $AB$ dài $12cm$, $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MA$ bằng

  • A.

    $3cm$

  • B.

    $15cm$          

  • C.

    $6cm$

  • D.

    $20cm$

Câu 4 :

Cho $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN.$ Biết $NI = 8cm$. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MN$ bằng

  • A.

    $4cm$        

  • B.

    $16cm$ 

  • C.

    $21cm$          

  • D.

    $24cm$

Câu 5 :

Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A$ và $B$ sao cho $OA = 3cm,OB = 6cm$. Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\)

  • B.

    Điểm \(A\) là trung điểm đoạn \(OB\)

  • C.

    Điểm \(O\) là trung điểm đoạn \(AB\)

  • D.

    \(OA = AB = 3cm\)

Câu 6 :

Cho đoạn thẳng $AB.$Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AM.$ Giả sử $AN = 1,5cm$. Đoạn thẳng $AB$ có độ dài là?

  • A.

    $1,5cm$

  • B.

    $3cm$

  • C.

    $4,5cm$

  • D.

    $6cm$

Câu 7 :

Cho đoạn thẳng $AB = 8cm$. Gọi $I$ và $K$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AI.$ Đoạn thẳng $IK$ có độ dài là?

  • A.

    $8cm$

  • B.

    $4cm$

  • C.

    $2cm$

  • D.

    $6cm$

Trên tia $Ox$ lấy các điểm  $M,{\rm{ }}N$ sao cho $OM = 2cm;ON = 3cm.$Trên tia đối của tia $NO$ lấy điểm $P$ sao cho $NP = 1cm.$

Câu 8

Tính độ dài các đoạn thẳng $MN$ và $MP.$                       

  • A.

    $MN = 1cm;\,MP = 3cm$

  • B.

    $MN = 2cm;\,MP = 3cm$                

  • C.

    $MN = 2cm;\,MP = 1cm$            

  • D.

    $MN = 1cm;\,MP = 2cm$

Câu 9

Hãy chọn câu  đúng nhất

  • A.

    $N$ là trung điểm của đoạn thẳng $MP.$                     

  • B.

    $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $OP.$             

  • C.

    $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $NP. $            

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 10 :

Cho đoạn thẳng $AB$ dài $14cm.$ Trên tia $AB$ lấy điểm $M$ sao cho $AM = 7cm.$ Chọn câu sai.

  • A.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • B.

    \(AM = BM = 7\,cm\)

  • C.

    \(BM = AB\)

  • D.

    \(M\) là trung điểm của \(AB.\)

Câu 11 :

Trên tia $Ox$ có các điểm $A,{\rm{ }}B$ sao cho  $OA = 2cm;OB = 5cm.$ Gọi $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $OB.$ Tính độ dài đoạn thẳng $AM.$

  • A.

    $AM = 1,5cm.$         

  • B.

    $AM = 0,5cm.$ 

  • C.

    $AM = 1cm.$  

  • D.

    $AM = 2cm.$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

$M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ khi và chỉ khi:

  • A.

    $MA = MB$  

  • B.

    \(AM = \dfrac{1}{2}AB\)

  • C.

    \(MA + MB = AB\)

  • D.

    $MA + MB = AB$ và $MA = MB$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM + MB = AB\\{\rm{MA  =  MB}}\end{array} \right.$

Câu 2 :

Nếu ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì

  • A.

    \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)      

  • B.

    \(MP + NP = 2MN\)              

  • C.

    \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{4}\)              

  • D.

    \(MP = NP = MN\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(P\) là trung điểm của \(MN\) thì \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)

Câu 3 :

Cho đoạn thẳng $AB$ dài $12cm$, $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MA$ bằng

  • A.

    $3cm$

  • B.

    $15cm$          

  • C.

    $6cm$

  • D.

    $20cm$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)  $ \Leftrightarrow {\rm{AM  =  BM  = }}\dfrac{1}{2}AB$

Lời giải chi tiết :

Vì \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)  $ \Leftrightarrow {\rm{AM  = }}\dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.12 = 6cm$

Vậy $AM = 6cm$.

Câu 4 :

Cho $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN.$ Biết $NI = 8cm$. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng $MN$ bằng

  • A.

    $4cm$        

  • B.

    $16cm$ 

  • C.

    $21cm$          

  • D.

    $24cm$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)  $ \Leftrightarrow {\rm{AM  =  BM  = }}\dfrac{1}{2}AB$

Lời giải chi tiết :

Vì $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $MN$ nên $IM = IN = \dfrac{1}{2}MN$ hay $MN = 2.IN = 2.8 = 16cm$.

Câu 5 :

Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A$ và $B$ sao cho $OA = 3cm,OB = 6cm$. Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\)

  • B.

    Điểm \(A\) là trung điểm đoạn \(OB\)

  • C.

    Điểm \(O\) là trung điểm đoạn \(AB\)

  • D.

    \(OA = AB = 3cm\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm

+ Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng

\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)

$\Leftrightarrow $${\rm{MA  =  MB}}$ và \(M\) nằm giữa hai điểm \(A;B.\)

Lời giải chi tiết :

Vì hai điểm $A,B$ cùng thuộc tia $Ox$ mà $OA < OB\,\left( {3cm < 6cm} \right)$ nên điểm $A$ nằm giữa hai điểm $O$ và $B$. (1)

Do đó $OA + AB = OB$$ \Rightarrow AB = OB - OA = 6 - 3 = 3cm$. Suy ra $OA = AB = 3cm$(2)

Từ (1) và (2) suy ra $A$ là trung điểm của đoạn $OB$.

Vậy các đáp án $A;B;D$ đều đúng, $C$ sai.

Câu 6 :

Cho đoạn thẳng $AB.$Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AM.$ Giả sử $AN = 1,5cm$. Đoạn thẳng $AB$ có độ dài là?

  • A.

    $1,5cm$

  • B.

    $3cm$

  • C.

    $4,5cm$

  • D.

    $6cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)  $ \Leftrightarrow {\rm{AM  =  BM  = }}\dfrac{1}{2}AB$”  để  tính toán.

Lời giải chi tiết :

Vì $N$ là trung điểm đoạn $AM$ nên $AN = \dfrac{1}{2}AM$ hay $AM = 2AN = 2.1,5 = 3cm$

Lại có điểm $M$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên ta có $AM = \dfrac{1}{2}AB$ hay $AB = 2AM = 2.3 = 6cm$

Vậy $AB = 6cm$.

Câu 7 :

Cho đoạn thẳng $AB = 8cm$. Gọi $I$ và $K$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $AB$ và $AI.$ Đoạn thẳng $IK$ có độ dài là?

  • A.

    $8cm$

  • B.

    $4cm$

  • C.

    $2cm$

  • D.

    $6cm$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng : “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)  $ \Leftrightarrow {\rm{AM  =  BM  = }}\dfrac{1}{2}AB$”  để  tính toán.

Lời giải chi tiết :

Vì điểm $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên $AI = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.8 = 4cm$

Vì điểm $K$ là trung điểm đoạn thẳng $AI$ nên $AK = \dfrac{1}{2}AI = \dfrac{1}{2}.4 = 2cm$

Vậy  $AI = 2cm$.

Trên tia $Ox$ lấy các điểm  $M,{\rm{ }}N$ sao cho $OM = 2cm;ON = 3cm.$Trên tia đối của tia $NO$ lấy điểm $P$ sao cho $NP = 1cm.$

Câu 8

Tính độ dài các đoạn thẳng $MN$ và $MP.$                       

  • A.

    $MN = 1cm;\,MP = 3cm$

  • B.

    $MN = 2cm;\,MP = 3cm$                

  • C.

    $MN = 2cm;\,MP = 1cm$            

  • D.

    $MN = 1cm;\,MP = 2cm$

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì hai điểm $M;N$ cùng thuộc tia $Ox$ mà $OM < ON\left( {2cm < 3cm} \right)$ nên điểm $M$ nằm giữa hai điểm $O$ và $N$.

Do đó $OM + MN = ON \Rightarrow MN = ON - OM$ $ = 3 - 2 = 1cm$

Vì hai tia $NP$ và $NO$ đối nhau mà $M$ nằm giữa hai điểm $O$ và $N$ nên $N$ là điểm nằm giữa $M$ và $P$

Do đó $MN + NP = MP$ hay $MP = 1 + 1 = 2cm$.

Vậy $MN = 1cm;\,MP = 2cm$.

Câu 9

Hãy chọn câu  đúng nhất

  • A.

    $N$ là trung điểm của đoạn thẳng $MP.$                     

  • B.

    $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $OP.$             

  • C.

    $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $NP. $            

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức sau:

Nếu \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\) đồng thời \(MA = MB\) thì \(M\) là trung điểm của \(AB.\)

Lời giải chi tiết :

Từ câu trước và đề bài ta có  $MN = 1cm;\,MP = 2cm;\,OM = 2cm;NP = 1cm$

Suy ra $MN = NP\left( { = 1cm} \right)\,\,\,\left( 1 \right);\,MP = OM\left( { = 2cm} \right)\,\left( 2 \right)$

Lại có $M$ nằm giữa hai điểm $O$ và $N$ mà $N$ nằm giữa hai điểm $M$ và $P$ nên điểm $M$ nằm giữa hai điểm $O$ và $P$ (3)

Từ (2) và (3) ta có $M$ là trung điểm đoạn $OP.$

Theo câu trước ta có $N$ là điểm nằm giữa $M$ và $P$ nên kết hợp với $\left( 1 \right)$ suy ra $N$ là trung điểm đoạn $MP$.

Nên cả A, B đều đúng.

Câu 10 :

Cho đoạn thẳng $AB$ dài $14cm.$ Trên tia $AB$ lấy điểm $M$ sao cho $AM = 7cm.$ Chọn câu sai.

  • A.

    \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • B.

    \(AM = BM = 7\,cm\)

  • C.

    \(BM = AB\)

  • D.

    \(M\) là trung điểm của \(AB.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm và trung điểm của đoạn thẳng: “ Nếu \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\) đồng thời \(MA = MB\) thì \(M\) là trung điểm của \(AB.\)”

Lời giải chi tiết :

Vì điểm $M$ thuộc tia $AB$ mà $AM < AB\left( {7cm < 14cm} \right)$ nên điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. (1)

Do đó $AM + MB = AB$ $ \Rightarrow MB = AB - AM = 14 - 7 = 7cm$. Suy ra $AM = MB = 7cm$ (2)

Từ (1) và (2) suy ra $M$ là trung điểm của đoạn $AB$.

Vậy các đáp án A, B, D đúng và C sai vì $BM = 7cm < 14cm = AB$.

Câu 11 :

Trên tia $Ox$ có các điểm $A,{\rm{ }}B$ sao cho  $OA = 2cm;OB = 5cm.$ Gọi $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $OB.$ Tính độ dài đoạn thẳng $AM.$

  • A.

    $AM = 1,5cm.$         

  • B.

    $AM = 0,5cm.$ 

  • C.

    $AM = 1cm.$  

  • D.

    $AM = 2cm.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng: “\(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)  $ \Leftrightarrow {\rm{AM  =  BM  = }}\dfrac{1}{2}AB$” để tính đoạn $OM$.

+ Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính đoạn $AM$.

Lời giải chi tiết :

Vì $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $OB$ nên ta có $OM = \dfrac{1}{2}OB = \dfrac{1}{2}.5 = 2,5cm$

Vì $A$ và $M$ cùng thuộc tia $Ox$ mà $OA < OM\,\left( {2cm < 2,5cm} \right)$ nên điểm $A$ nằm giữa hai điểm $O$ và $M$.

Do đó $OA + AM = OM$ $ \Rightarrow AM = OM - OA = 2,5 - 2 = 0,5cm$

Vậy $AM = 0,5cm.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm