[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 7 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình học cho học sinh lớp 6, xoay quanh nội dung bài 7 chương 8 sách Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về hình học, biết cách nhận diện, phân loại và tính toán các đại lượng liên quan đến hình học. Bài học nhấn mạnh việc áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:
Nhận biết: Nhận biết các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông...). Phân loại: Phân loại các hình học dựa trên các đặc điểm hình học. Tính toán: Tính toán chu vi, diện tích của các hình học cơ bản. Vẽ hình: Vẽ các hình học theo yêu cầu. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức hình học để giải quyết các bài toán thực tế. Đọc hiểu đề bài: Rèn luyện khả năng đọc hiểu và phân tích đề bài toán hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế với phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Học sinh sẽ được:
Giải thích chi tiết: Các khái niệm hình học sẽ được giải thích rõ ràng, dễ hiểu, minh họa bằng hình vẽ. Bài tập ví dụ: Các bài tập ví dụ được giải chi tiết, hướng dẫn từng bước, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức. Bài tập thực hành: Các bài tập thực hành đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán. Trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm bài trắc nghiệm để kiểm tra hiểu biết và tự đánh giá. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức hình học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống như:
Thiết kế: Xây dựng, thiết kế các công trình kiến trúc. Đo đạc: Đo đạc diện tích đất đai, các vật thể xung quanh. Nghệ thuật: Vẽ tranh, thiết kế đồ họa. Khoa học: Ứng dụng trong các bài toán vật lý, hóa học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6, kết nối với các bài học trước về hình học, số học và các chương khác trong chương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các khái niệm, định nghĩa và công thức. Làm bài tập ví dụ: Làm thật kỹ các bài tập ví dụ để nắm vững phương pháp giải. Làm bài tập thực hành: Làm nhiều bài tập thực hành để rèn luyện kỹ năng. Tự giải quyết vấn đề: Cố gắng giải quyết các bài tập khó bằng chính khả năng của mình. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Sử dụng tài liệu hỗ trợ: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Chương 8 Hình Học Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 8 Hình học (Chân trời sáng tạo) có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Bài học hướng dẫn chi tiết các dạng bài tập và phương pháp giải. Keywords: Trắc nghiệm toán 6, bài 7 chương 8, hình học, chân trời sáng tạo, đáp án, giải bài tập, toán lớp 6, hình học lớp 6, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, chu vi, diện tích, ứng dụng thực tế, phương pháp giải, hướng dẫn học tập, ôn tập, kiểm tra, đề kiểm tra, tài liệu học tập, sách giáo khoa, bài tập trắc nghiệm, download file.Đề bài
Chọn câu sai.
-
A.
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)
-
B.
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
-
C.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
-
D.
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông
-
B.
Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù
-
C.
Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn
-
D.
Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

-
A.
\(50^\circ \)
-
B.
\(40^\circ \)
-
C.
\(60^\circ \)
-
D.
\(130^\circ \)
Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng
-
A.
\(50^\circ \)
-
B.
\(40^\circ \)
-
C.
\(45^\circ \)
-
D.
\(30^\circ \)
Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.
-
A.
\(\widehat B < \widehat D\)
-
B.
\(\widehat C < \widehat D\)
-
C.
\(\widehat A < \widehat B\)
-
D.
\(\widehat B < \widehat C\)
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Lời giải và đáp án
Chọn câu sai.
-
A.
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)
-
B.
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
-
C.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
-
D.
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù
Đáp án : D
Ta có góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \); Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
và góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên A, B, C đều đúng.
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn \(180^\circ .\)
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông
-
B.
Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù
-
C.
Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn
-
D.
Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù
Đáp án : D
Ta sử dụng các kiến thức:
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \);
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
+ Vì \(90^\circ < 120^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(120^\circ \) là góc tù, do đó A sai
+ Vì \(0^\circ < 80^\circ < 90^\circ \) nên góc có số đo \(80^\circ \) là góc nhọn, do đó B sai
+ Vì \(90^\circ < 100^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(100^\circ \) là góc tù, do đó C sai
+ Vì \(90^\circ < 150^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù, do đó D đúng
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ

-
A.
\(50^\circ \)
-
B.
\(40^\circ \)
-
C.
\(60^\circ \)
-
D.
\(130^\circ \)
Đáp án : A
Quan sát số chỉ giá trị ở vòng trong thước đo độ
Góc trên hình có số đo \(50^\circ .\)
Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng
-
A.
\(50^\circ \)
-
B.
\(40^\circ \)
-
C.
\(45^\circ \)
-
D.
\(30^\circ \)
Đáp án : C
Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau
Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) nên \(\widehat {yAn} = 45^\circ .\)
Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.
-
A.
\(\widehat B < \widehat D\)
-
B.
\(\widehat C < \widehat D\)
-
C.
\(\widehat A < \widehat B\)
-
D.
\(\widehat B < \widehat C\)
Đáp án : B
Trong hai góc: Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
Ta có
+) \(60^\circ < 90^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat D\) suy ra A đúng.
+) \(110^\circ > 90^\circ \) nên \(\widehat C > \widehat D\) suy ra B sai
+) \(30^\circ < 60^\circ \) nên \(\widehat A < \widehat B\) suy ra C đúng.
+) \(60^\circ < 110^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat C\) suy ra D đúng.
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
C. Cạnh AB, AC
Xác định các cạnh của góc tại định A trong hình vẽ.
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
- Hình chữ nhật có $4$ đỉnh, ta kiểm tra các góc ở $4$ đỉnh đó.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông.
Hình chữ nhật trên có $4$ góc vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
- Xác định góc đã cho là góc vuông hay không vuông bằng cách dùng ê-ke để kiểm tra;
- Đọc tên bắt đầu từ đỉnh của góc, rồi đến các cạnh.
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
Đáp án cần chọn là B.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
A. Hình a
Dùng ê ke và kiểm tra các góc trong hình đã cho.
Hình a là hình chỉ có một góc vuông.
Đáp án cần chọn là A.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
a) Tìm số lượng các góc vuông.
b) và c) Xác định góc đã cho là góc vuông hay không ?
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ và góc đỉnh $O$ cạnh $OD,OC.$
b) Điền S. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ là góc vuông.
c) Điền Đ. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.