[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 1 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Chương 3: Số nguyên 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về số nguyên, bao gồm: số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, vị trí của các số nguyên trên trục số, so sánh các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được khái niệm số nguyên và các quy tắc liên quan, từ đó có thể vận dụng vào các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu: Học sinh sẽ hiểu được khái niệm số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, và vị trí tương đối của chúng trên trục số. Vận dụng: Học sinh sẽ vận dụng được kiến thức để so sánh các số nguyên, xác định giá trị tuyệt đối của số nguyên. Áp dụng: Học sinh sẽ có khả năng giải các bài toán liên quan đến số nguyên. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được tổ chức theo hướng dẫn sau:

Giới thiệu: Khởi động bằng việc đặt câu hỏi và tình huống thực tế để tạo sự hứng thú đối với học sinh.
Giải thích: Giải thích chi tiết các khái niệm về số nguyên, số đối, giá trị tuyệt đối, và so sánh các số nguyên.
Thực hành: Cung cấp các bài tập trắc nghiệm đa dạng để học sinh thực hành và củng cố kiến thức.
Thảo luận: Tổ chức thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết vấn đề, trao đổi ý kiến và tìm ra lời giải.
Tổng kết: Tóm tắt lại các kiến thức chính yếu và hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức vào bài tập.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về số nguyên có nhiều ứng dụng trong đời sống, chẳng hạn:

Nhiệt độ: Đo nhiệt độ, so sánh nhiệt độ ở các vùng khác nhau. Dưới mực nước biển: Biểu diễn độ sâu của các địa điểm dưới mực nước biển. Nợ và tiền: Biểu diễn nợ và tiền bằng số nguyên. Tài chính: Biểu diễn lợi nhuận và lỗ trong kinh doanh. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phép tính với số nguyên, các bài tập về đại số, hình học và các môn học khác liên quan đến số học.

6. Hướng dẫn học tập: Đọc kĩ bài: Đọc kĩ lý thuyết và tìm hiểu các ví dụ minh họa. Làm bài tập: Làm tất cả các bài tập trắc nghiệm trong bài học. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác để hiểu rõ hơn về số nguyên. Thảo luận: Thảo luận với bạn bè và giáo viên về các vấn đề liên quan đến số nguyên. * Luyện tập thường xuyên: Luôn luyện tập giải bài tập để nắm chắc kiến thức. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Chương 3 Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Chương 3 - Số nguyên (Chân trời sáng tạo) với đáp án chi tiết. Bài học bao gồm các khái niệm cơ bản về số nguyên, so sánh số nguyên, giá trị tuyệt đối, và ứng dụng thực tế. 40 Keywords:

Số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, trục số, so sánh số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, phép tính số nguyên, bài tập trắc nghiệm, toán lớp 6, chương 3, Chân trời sáng tạo, bài 1, số học, toán học, trắc nghiệm, đáp án, hướng dẫn, giải đáp, bài tập, thực hành, ứng dụng thực tế, nhiệt độ, độ sâu, tài chính, lợi nhuận, lỗ, kiến thức cơ bản, vận dụng, kỹ năng, học tập, thảo luận, luyện tập, củng cố, bài học, tài liệu tham khảo.

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \(MN\) và \(PQ\) song song
  • B.
    \(MN\) và \(NP\) song song
  • C.
    \(MQ\) và \(PQ\) song song
  • D.
    \(MN\) và \(MQ\) song song
Câu 2 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
  • B.
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
  • C.
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
  • D.
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Hình lục giác đều có 6 đỉnh

  • B.

    Hình lục giác đều có 6 cạnh

  • C.

    Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

  • D.

    Hình lục giác đều có 6 góc

Câu 4 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

  • A.
    \(MQ = NR\)
  • B.
    \(MH = RQ\)
  • C.
    \(MN = HR\)
  • D.
    \(MH = MQ\)
Câu 5 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

  • A.
    8
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    6
Câu 6 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

  • A.
    6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
  • B.
    6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
  • C.
    3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
  • D.
    3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
Câu 7 :

Chọn phát biểu sai:

  • A.

    Tam giác đều có ba cạnh

  • B.
    Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
  • C.
    Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
  • D.
    Tam giác đều có ba đỉnh
Câu 8 :

Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \(NP = 3\,cm\)
  • B.
    \(MP = 4\,cm\)
  • C.
    \(NP = 6\,cm\)
  • D.
    \(MP = 5\,cm\)
Câu 9 :

Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 10 :

Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?

  • A.
    \(MN = PQ\)
  • B.

    \(MQ = QP\)

  • C.
    \(MN = NP\)
  • D.
    \(MN = MP\)
Câu 11 :

Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

  • A.
    9
  • B.
    14
  • C.
    10
  • D.
    13

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \(MN\) và \(PQ\) song song
  • B.
    \(MN\) và \(NP\) song song
  • C.
    \(MQ\) và \(PQ\) song song
  • D.
    \(MN\) và \(MQ\) song song

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:

+ \(MN\) và \(PQ\).

+ \(MQ\) và \(NP\)

=> Đáp án A đúng.

Câu 2 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
  • B.
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
  • C.
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
  • D.
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Hình lục giác đều có 6 đỉnh

  • B.

    Hình lục giác đều có 6 cạnh

  • C.

    Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

  • D.

    Hình lục giác đều có 6 góc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.

Lời giải chi tiết :

Các đáp án A, B, D đúng.

Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.

Câu 4 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

  • A.
    \(MQ = NR\)
  • B.
    \(MH = RQ\)
  • C.
    \(MN = HR\)
  • D.
    \(MH = MQ\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Trong hình lục giác đều:

+ 6 cạnh bằng nhau

+ 3 đường chéo chính bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)

=> A đúng

Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)

=> B, C đúng.

Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau

=> D sai

Câu 5 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

  • A.
    8
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Lời giải chi tiết :

Ta đánh số như hình trên

Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Vậy có 6 tam giác đều.

Câu 6 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

  • A.
    6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
  • B.
    6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
  • C.
    3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
  • D.
    3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Trong hình lục giác đều:

+ 6 cạnh bằng nhau

+ 3 đường chéo chính bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:

6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM

Câu 7 :

Chọn phát biểu sai:

  • A.

    Tam giác đều có ba cạnh

  • B.
    Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
  • C.
    Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
  • D.
    Tam giác đều có ba đỉnh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác đều ba góc bằng nhau  =>  Đáp án C sai.

Câu 8 :

Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \(NP = 3\,cm\)
  • B.
    \(MP = 4\,cm\)
  • C.
    \(NP = 6\,cm\)
  • D.
    \(MP = 5\,cm\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)

=> Chọn D

Câu 9 :

Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ

Lời giải chi tiết :

Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên

=> Có tất cả 3 hình tam giác

Câu 10 :

Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?

  • A.
    \(MN = PQ\)
  • B.

    \(MQ = QP\)

  • C.
    \(MN = NP\)
  • D.
    \(MN = MP\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)

=> Đáp án A, B, C đúng.

Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.

 

Câu 11 :

Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

  • A.
    9
  • B.
    14
  • C.
    10
  • D.
    13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Ta đánh số như hình trên:

+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.

+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.

Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm