[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về [Chủ đề cụ thể của bài 4, ví dụ: Tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải bài tập liên quan đến chủ đề này. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Hiểu rõ: Các khái niệm cơ bản về [Chủ đề cụ thể của bài 4, ví dụ: phép cộng, phép trừ, phép nhân số nguyên]. Vận dụng: Quy tắc tính toán, quy tắc dấu, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân số nguyên. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức để giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận về chủ đề [Chủ đề cụ thể của bài 4, ví dụ: phép cộng, phép trừ, phép nhân số nguyên]. Phân tích: Xác định dạng bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Suy luận: Phân tích các bước giải và nhận biết lỗi sai. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế dựa trên phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giới thiệu lý thuyết:
Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, quy tắc và tính chất liên quan đến [Chủ đề cụ thể của bài 4, ví dụ: phép cộng, phép trừ, phép nhân số nguyên].
Bài tập minh họa:
Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Bài tập tự luyện:
Học sinh sẽ được thực hành với các bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết:
Sau mỗi bài tập, học sinh sẽ được cung cấp đáp án và hướng dẫn giải chi tiết để nắm rõ cách tiếp cận và khắc phục sai lầm.
Kiến thức về [Chủ đề cụ thể của bài 4, ví dụ: phép cộng, phép trừ, phép nhân số nguyên] có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí của một số mặt hàng.
Đo lường:
Tính toán sự thay đổi về nhiệt độ, số lượng, độ dài, diện tích.
Giải quyết các bài toán về tài chính:
Tính lãi suất, lợi nhuận, lỗ.
Bài học này là một phần của chương trình toán lớp 6, tiếp nối [Tên bài học trước] và chuẩn bị cho [Tên bài học sau]. Kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học phức tạp hơn ở các chương tiếp theo. Ví dụ, kiến thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân số nguyên sẽ giúp học sinh dễ dàng làm quen với các phép toán với số hữu tỉ, phân số trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và tính chất. Làm các bài tập minh họa: Thực hành áp dụng kiến thức vào giải bài tập. Làm bài tập tự luyện: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của mình. Đọc kĩ đáp án và hướng dẫn: Phân tích các bước giải và tìm hiểu nguyên nhân sai sót. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp củng cố kiến thức và kỹ năng. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Có thể tìm hiểu thêm các tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 Bài 4 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 2 Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm và tự luận. Học sinh sẽ ôn tập và củng cố kiến thức về [Chủ đề cụ thể của bài 4]. Tải file trắc nghiệm ngay để kiểm tra kiến thức!
Keywords:(40 keywords)
Trắc nghiệm toán 6, bài 4, chương 2, chân trời sáng tạo, đáp án, số nguyên, phép cộng, phép trừ, phép nhân, tính chất, quy tắc, vận dụng, thực hành, tự luận, trắc nghiệm, giải bài tập, toán lớp 6, chương trình học, ôn tập, kiểm tra, học sinh, giáo dục, tài liệu, download, file, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, bài tập minh họa, phương pháp giải, kỹ năng, ôn luyện, bài học, chủ đề, kiến thức, số nguyên dương, số nguyên âm, phép tính, quy tắc dấu, phép tính nhanh.
Đề bài
Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
-
A.
\( - 210\)
-
B.
\(210\)
-
C.
\( - 47\)
-
D.
\(37\)
Chọn câu sai.
-
A.
$\left( { - 5} \right).25 = - 125$
-
B.
$6.\left( { - 15} \right) = - 90$
-
C.
$125.\left( { - 20} \right) = - 250$
-
D.
$225.\left( { - 18} \right) = - 4050$
Chọn câu đúng.
-
A.
\(\left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right) = - 100\)
-
B.
\(\left( { - 50} \right).\left( { - 12} \right) = 600\)
-
C.
\(\left( { - 18} \right).25 = - 400\)
-
D.
\(11.\left( { - 11} \right) = - 1111\)
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
\( - 365.366 < 1\)
-
B.
\( - 365.366 = 1\)
-
C.
\( - 365.366 = - 1\)
-
D.
\( - 365.366 > 1\)
Tích \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\) bằng
-
A.
\({3^8}\)
-
B.
\( - {3^7}\)
-
C.
\({3^7}\)
-
D.
\({\left( { - 3} \right)^8}\)
Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
-
A.
\( - 200000\)
-
B.
\( - 2000000\)
-
C.
\(200000\)
-
D.
\( - 100000\)
Chọn câu đúng.
-
A.
\(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) > 23.\left( { - 16} \right)\)
-
B.
\(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) = 23.\left( { - 16} \right)\)
-
C.
\(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) < 23.\left( { - 16} \right)\)
-
D.
\(\left( { - 23} \right).16 > 23.\left( { - 6} \right)\)
Tính hợp lý \(A = - 43.18 - 82.43 - 43.100\)
-
A.
\(0\)
-
B.
\( - 86000\)
-
C.
\( - 8600\)
-
D.
\( - 4300\)
Cho $Q = - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.
-
A.
\( - 17\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(1700\)
-
D.
\( - 1700\)
Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$
-
A.
\(8\)
-
B.
\( - 5\)
-
C.
\( - 2\)
-
D.
Một kết quả khác
Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8.\)
-
A.
\(x = 1\)
-
B.
\(x = - 1\)
-
C.
\(x = - 2\)
-
D.
Không có \(x\)
Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
-
A.
\(120\) triệu
-
B.
\( - 120\) triệu
-
C.
\(300\) triệu
-
D.
\(40\) triệu
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
-
A.
âm, âm
-
B.
dương, âm
-
C.
âm, dương
-
D.
dương, dương
Khẳng định nào sau đây đúng:
-
A.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) > 0\)
-
B.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) < 0\)
-
C.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 120\)
-
D.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 0\)
Lời giải và đáp án
Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
-
A.
\( - 210\)
-
B.
\(210\)
-
C.
\( - 47\)
-
D.
\(37\)
Đáp án : B
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:
\(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right) = 42.5 = 210\)
Chọn câu sai.
-
A.
$\left( { - 5} \right).25 = - 125$
-
B.
$6.\left( { - 15} \right) = - 90$
-
C.
$125.\left( { - 20} \right) = - 250$
-
D.
$225.\left( { - 18} \right) = - 4050$
Đáp án : C
Tính toán các kết quả của từng đáp án rồi kết luận:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả nhận được.
Đáp án A: $\left( { - 5} \right).25 = - 125$ nên $A$ đúng.
Đáp án B: $6.\left( { - 15} \right) = - 90$ nên \(B\) đúng.
Đáp án C: $125.\left( { - 20} \right) = - 2500 \ne - 250$ nên \(C\) sai.
Đáp án D: $225.\left( { - 18} \right) = - 4050$ nên \(D\) đúng.
Chọn câu đúng.
-
A.
\(\left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right) = - 100\)
-
B.
\(\left( { - 50} \right).\left( { - 12} \right) = 600\)
-
C.
\(\left( { - 18} \right).25 = - 400\)
-
D.
\(11.\left( { - 11} \right) = - 1111\)
Đáp án : B
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu để tính kết quả của từng đáp án và kết luận.
Đáp án A: \(\left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right) = 100\) nên \(A\) sai.
Đáp án B: \(\left( { - 50} \right).\left( { - 12} \right) = 600\) nên \(B\) đúng.
Đáp án C: \(\left( { - 18} \right).25 = - 450 \ne - 400\) nên \(C\) sai.
Đáp án D: \(11.\left( { - 11} \right) = - 121 \ne - 1111\) nên \(D\) sai.
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
\( - 365.366 < 1\)
-
B.
\( - 365.366 = 1\)
-
C.
\( - 365.366 = - 1\)
-
D.
\( - 365.366 > 1\)
Đáp án : A
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:
\( - 365.366 < 0 < 1\) và \( - 365.366 \ne - 1\)
Tích \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\) bằng
-
A.
\({3^8}\)
-
B.
\( - {3^7}\)
-
C.
\({3^7}\)
-
D.
\({\left( { - 3} \right)^8}\)
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa lũy thừa số mũ tự nhiên: \({a^n} = a.a...a\) (\(n\) thừa số \(a\)) với \(a \ne 0\)
Chú ý: Với \(a > 0\) và \(n \in N\) thì \({\left( { - a} \right)^n} = \left\{ \begin{array}{l}{a^n}\,\,\,\,\,khi\,n = 2k\\ - {a^n}\,khi\,n = 2k + 1\end{array} \right.\) với $ k \in N^*$
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\\ = {\left( { - 3} \right)^7} = - {3^7}\end{array}\)
Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
-
A.
\( - 200000\)
-
B.
\( - 2000000\)
-
C.
\(200000\)
-
D.
\( - 100000\)
Đáp án : A
Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... để tính nhanh.
$\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)\\ = - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)\\ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)\\ = 100000.\left( { - 2} \right) = - 200000\end{array}$
Chọn câu đúng.
-
A.
\(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) > 23.\left( { - 16} \right)\)
-
B.
\(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) = 23.\left( { - 16} \right)\)
-
C.
\(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) < 23.\left( { - 16} \right)\)
-
D.
\(\left( { - 23} \right).16 > 23.\left( { - 6} \right)\)
Đáp án : A
So sánh các vế ở mỗi đáp án bằng cách nhận xét tính dương, âm của các tích.
Đáp án A: \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) > 23.\left( { - 16} \right)\) đúng vì \(VT > 0,VP < 0\)
Đáp án B: \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) = 23.\left( { - 16} \right)\) sai vì \(VT > 0,VP < 0\) nên \(VT \ne VP\)
Đáp án C: \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) < 23.\left( { - 16} \right)\) sai vì \(VT > 0,VP < 0\) nên \(VT > VP\)
Đáp án D: \(\left( { - 23} \right).16 > 23.\left( { - 6} \right)\) sai vì:
\(\left( { - 23} \right).16 = - 368\) và \(23.\left( { - 6} \right) = - 138\) mà \( - 368 < - 138\) nên \(\left( { - 23} \right).16 < 23.\left( { - 6} \right)\)
Tính hợp lý \(A = - 43.18 - 82.43 - 43.100\)
-
A.
\(0\)
-
B.
\( - 86000\)
-
C.
\( - 8600\)
-
D.
\( - 4300\)
Đáp án : C
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:
$a.b - a.c = a.\left( {b - c} \right)$.
\(\begin{array}{l}A = - 43.18 - 82.43 - 43.100\\A = 43.\left( { - 18 - 82 - 100} \right)\\A = 43.\left[ { - \left( {18 + 82 + 100} \right)} \right]\\A = 43.\left( { - 200} \right)\\A = - 8600\end{array}\)
Cho $Q = - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.
-
A.
\( - 17\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(1700\)
-
D.
\( - 1700\)
Đáp án : B
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân: $a.b - a.c - a.d = a.\left( {b - c - d} \right)$
$\begin{array}{l}Q = - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)\\Q = - 135.17 - 121.17 + 256.17\\Q = 17.\left( { - 135 - 121 + 256} \right)\\Q = 17.\left( { - 256 + 256} \right)\\Q = 17.0\\Q = 0\end{array}$
Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$
-
A.
\(8\)
-
B.
\( - 5\)
-
C.
\( - 2\)
-
D.
Một kết quả khác
Đáp án : C
+ Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tìm ra giá trị của \(x - 3\)
+ Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và tính chất tổng đại số để tìm $x.$
Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 5} \right) = 4.5 = 20\) nên để \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20\) thì \(x - 3 = - 5\)
Khi đó ta có:
\(\begin{array}{l}x - 3 = - 5\\x = - 5 + 3\\x = - 2\end{array}\)
Vậy \(x = - 2\).
Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8.\)
-
A.
\(x = 1\)
-
B.
\(x = - 1\)
-
C.
\(x = - 2\)
-
D.
Không có \(x\)
Đáp án : A
- Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba.
- Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ:
Nếu \(n\) lẻ và \({a^n} = {b^n}\) thì \(a = b\)
\(\begin{array}{l}{\left( {1 - 3x} \right)^3} = - 8\\{\left( {1 - 3x} \right)^3} = {\left( { - 2} \right)^3}\\1 - 3x = - 2\\3x = 1 - \left( { - 2} \right)\\3x = 3\\x = 3:3\\x = 1\end{array}\)
Vậy \(x=1\)
Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
-
A.
\(120\) triệu
-
B.
\( - 120\) triệu
-
C.
\(300\) triệu
-
D.
\(40\) triệu
Đáp án : A
Một quý gồm 3 tháng.
Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.
Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.
* Lợi nhuận Quý I là \((- 30) . 3 = - 90\) triệu đồng.
* Lợi nhuận Quý II là \(70 . 3 = 210\) triệu đồng.
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: \((- 90) + 210 = 120\) triệu đồng.
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
-
A.
âm, âm
-
B.
dương, âm
-
C.
âm, dương
-
D.
dương, dương
Đáp án : C
- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.
- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương
Khẳng định nào sau đây đúng:
-
A.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) > 0\)
-
B.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) < 0\)
-
C.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 120\)
-
D.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 0\)
Đáp án : B
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm
- Sử dụng tính chất: đổi chỗ hai thừa số bất kì trong một tích để tính nhanh.
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = ( - 2).( - 5).( - 3).4 = 10.\left( { - 12} \right) = - 120 < 0\)