[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức hình học cơ bản vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh sẽ được làm quen với các hình dạng, kích thước và mối quan hệ giữa các đối tượng trong không gian xung quanh. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để mô tả, phân tích và giải quyết các vấn đề hình học trong cuộc sống.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được củng cố và mở rộng kiến thức về các hình học cơ bản như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn. Quan trọng hơn là học sinh sẽ hiểu cách vận dụng kiến thức này để mô tả, phân tích các hình dạng trong thực tế. Kỹ năng: Phân tích hình dạng và kích thước của các đối tượng thực tế. Xác định các mối quan hệ giữa các hình dạng. Sử dụng các công cụ hình học để vẽ và đo lường. Vận dụng kiến thức hình học để giải quyết các bài toán thực tế. Suy luận và trình bày lời giải một cách rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp thực hành. Học sinh sẽ được làm quen với các ví dụ thực tế và được hướng dẫn cách phân tích hình dạng, kích thước, và mối quan hệ giữa các phần tử của chúng. Các bài tập trong bài học được thiết kế theo trình tự từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể làm quen dần với các dạng bài tập khác nhau.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hình học trong bài học này có nhiều ứng dụng thực tế như:
Thiết kế:
Xây dựng, thiết kế nhà cửa, đồ vật.
Đo đạc:
Đo đạc diện tích, thể tích.
Kỹ thuật:
Thiết kế các bản vẽ kỹ thuật.
Kiến trúc:
Thiết kế các công trình kiến trúc.
Đời sống hàng ngày:
Đo đạc, sắp xếp đồ đạc trong nhà.
Bài học này là một phần mở rộng và áp dụng của các bài học về hình học cơ bản trong chương trình toán lớp 6. Nó kết nối với các bài học trước về hình học bằng cách sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Bài học này cũng chuẩn bị cho các bài học hình học nâng cao ở các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ bài học: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc hình học. Quan sát ví dụ: Phân tích các ví dụ thực tế trong bài học. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập để vận dụng kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để dễ hiểu hơn. Thảo luận: Thảo luận với bạn bè về các bài tập. * Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thêm thông tin liên quan đến bài học trên internet hoặc sách tham khảo. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Chương 7 Hình học - Có đáp án
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 7 Hình học trong thực tế (Chân trời sáng tạo) có đáp án chi tiết. Củng cố kiến thức hình học cơ bản và rèn kỹ năng vận dụng vào thực tế. Download file trắc nghiệm ngay!
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm toán 6, bài 2 chương 7, hình học, hình học thực tế, chân trời sáng tạo, đáp án, toán lớp 6, hình học cơ bản, điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, diện tích, thể tích, thiết kế, đo đạc, kỹ thuật, kiến trúc, ứng dụng thực tế, bài tập trắc nghiệm, giải bài tập, hướng dẫn học tập, bài học, chương trình toán, lớp 6, download, file trắc nghiệm, PDF, tài liệu, giải đề, đề thi, ôn tập, kiểm tra, bài kiểm tra, luyện tập, học tốt, học online, tài nguyên học tập.
Đề bài
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hình nào sau đây không có tâm đối xứng
-
A.
Hình vuông
-
B.
Hình chữ nhật
-
C.
Hình bình hành
-
D.
Hình tam giác đều
-
A.
Hình a
-
B.
Hình b
-
C.
Hình c
-
D.
Hình a và Hình c
-
A.
96
-
B.
EF
-
C.
PQ
-
D.
Không có hình nào
-
A.
H, N
-
B.
H ,M ,X
-
C.
H ,N ,X
-
D.
N, X
-
A.
hình a
-
B.
hình b
-
C.
hình c
-
D.
hình b và hình c
-
A.
Tam giác đều
-
B.
Cánh quạt
-
C.
Trái tim
-
D.
Cánh diều
Lời giải và đáp án
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
=> Hình a và hình b là hình có tâm đối xứng.
Vậy có 2 hình có tâm đối xứng.
Hình nào sau đây không có tâm đối xứng
-
A.
Hình vuông
-
B.
Hình chữ nhật
-
C.
Hình bình hành
-
D.
Hình tam giác đều
Đáp án : D
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo.
- Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
- Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình tam giác đều không có tâm đối xứng.
-
A.
Hình a
-
B.
Hình b
-
C.
Hình c
-
D.
Hình a và Hình c
Đáp án : A
Hình a có tâm đối xứng:
-
A.
96
-
B.
EF
-
C.
PQ
-
D.
Không có hình nào
Đáp án : A
Hình có tâm đối xứng là:
-
A.
H, N
-
B.
H ,M ,X
-
C.
H ,N ,X
-
D.
N, X
Đáp án : C
Những chữ cái có tâm đối xứng: H, N, X
-
A.
hình a
-
B.
hình b
-
C.
hình c
-
D.
hình b và hình c
Đáp án : B
Hình có tâm đối xứng là hình b.
-
A.
Tam giác đều
-
B.
Cánh quạt
-
C.
Trái tim
-
D.
Cánh diều
Đáp án : B
Hình có tâm đối xứng là hình cánh quạt (Tâm đối xứng là tâm của đường tròn nhỏ phía trong)