[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Luyện tập chung trang 34
Bài học này tập trung vào luyện tập các kiến thức đã học trong các bài trước về các chủ đề như [chỉ rõ các chủ đề cụ thể trong sách giáo khoa]. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố và vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào các bài tập thực hành. Học sinh sẽ được thực hành nhiều dạng bài tập khác nhau để rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Bài học hướng tới việc giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán thuộc chủ đề này.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và ôn luyện các kiến thức sau:
Vận dụng kiến thức về [chủ đề 1] : bao gồm các khái niệm, định nghĩa, công thức và phương pháp giải liên quan. Vận dụng kiến thức về [chủ đề 2] : bao gồm các khái niệm, định nghĩa, công thức và phương pháp giải liên quan. Vận dụng kiến thức về [chủ đề 3] : bao gồm các khái niệm, định nghĩa, công thức và phương pháp giải liên quan. Kỹ năng phân tích đề bài : Nhận biết các yếu tố quan trọng trong đề bài, xác định yêu cầu của bài toán. Kỹ năng lựa chọn phương pháp giải : Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với yêu cầu của từng bài tập. Kỹ năng trình bày lời giải : Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ. Kỹ năng kiểm tra kết quả : Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo độ chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp:
Ôn tập lý thuyết
: Tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm liên quan.
Phân tích bài tập
: Phân tích từng bài tập, chỉ rõ các bước giải và phương pháp.
Thực hành giải bài
: Học sinh tự giải các bài tập trong sách giáo khoa, dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Đánh giá và phản hồi
: Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh, đưa ra phản hồi và hướng dẫn chỉnh sửa.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài có thể được ứng dụng trong:
Giải quyết các bài toán thực tế
: Ví dụ: bài toán tính toán diện tích, thể tích, ... trong các bài tập thực tế.
Vận dụng trong cuộc sống hàng ngày
: Ví dụ: tính toán chi phí, thời gian, ... trong các tình huống hàng ngày.
Phát triển tư duy logic
: Tư duy logic giúp học sinh giải quyết các vấn đề trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Bài học này là phần luyện tập cho các bài học trước trong chương trình và là nền tảng cho các bài học tiếp theo. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng và chuẩn bị tốt cho các bài học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học : Đọc lại các bài học liên quan, xem lại các công thức, định nghĩa quan trọng. Tập trung nghe giảng : Ghi chú lại các kiến thức trọng tâm và phương pháp giải. Giải các bài tập : Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa. Làm bài tập thêm : Tìm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức. Hỏi đáp : Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Kiểm tra lại bài làm : Kiểm tra lại lời giải và kết quả tính toán. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Luyện tập chung trang 34 - Toán lớp 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Luyện tập chung trang 34 môn Toán lớp 7 giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về [chủ đề 1, chủ đề 2,...]. Bài học bao gồm các bài tập thực hành, phân tích, và hướng dẫn cách giải.
40 Keywords:Luyện tập chung, trang 34, lớp 7, toán, bài tập, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, giải bài tập, phân tích, phương pháp, ứng dụng, thực hành, tính toán, logic, tư duy, trình bày, kiểm tra, kết quả, đề bài, chủ đề, công thức, định nghĩa, khái niệm, bài học, sách giáo khoa, bài tập bổ sung, tài liệu tham khảo, giải quyết vấn đề, môn học, lớp 7 Toán, luyện tập, củng cố, nâng cao, chuẩn bị, bài toán, thực tế, cuộc sống, thời gian, chi phí, diện tích, thể tích, số học, hình học, đại số, phương trình, bất đẳng thức, ...
Đề bài
Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái ( trên đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái ( đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
a) Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x).
b) Chứng tỏ rằng đa thức f(x) = K(x) – D(x) có nghiệm là x = 1. Hãy giải thích ý nghĩa nghiệm x = 1 của đa thức f(x).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chú ý đơn vị đo.
Quãng đường = vận tốc . thời gian
Viết biểu thị biểu thị đa thức D(x), K(x)
Tính K(x) – D(x).
Một số được gọi là nghiệm của đa thức nếu tại giá trị đó, đa thức có giá trị bằng 0
Lời giải chi tiết
a) Đổi 25 phút = \(\dfrac{5}{{12}}\) giờ
Vì sau khi xe khách đi được 25 phút xe du lịch mới bắt đầu đi nên xe du lịch đi được x giờ thì xe khách đã đi được:
x + \(\dfrac{5}{{12}}\) giờ
D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được nên
D(x) = 85x
K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi nên
K(x) = 60. (x + \(\dfrac{5}{{12}}\) ) = 60x + 25
b) Ta có:
f(x) = K(x) – D(x)
= 60x + 25 – 85x
= (60x – 85x) + 25
= -25x + 25
Ta có: f(1) = -25 . 1 + 25 = 0 nên x = 1 là nghiệm của đa thức f(x).
Điều này có nghĩa là: Sau 1 giờ, khoảng cách giữa 2 xe là 0, hay sau 1 giờ thì 2 xe gặp nhau.
Đề bài
Cho hai đa thức P = -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 và Q = 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3
a) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P – Q.
b) Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P – Q tại x = 1; x = - 1
c) Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P – Q có nghiệm là x = 0?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính P + Q ; P – Q
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
Cách 2: Đặt tính cộng( trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng ( trừ) theo từng cột.
a) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
b) Thay x = 1 và x = -1 vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức
c) Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0
Lời giải chi tiết
P + Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) + (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)
= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 + 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3
= (-5x4 + 5x4 ) + (3x3 – 4x3 ) + (7x2 – x2 ) + (x + 3x) + (-3 + 3)
= 0 + (-x3) + 6x2 +4x
= -x3 + 6x2 +4x
P – Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) - (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)
= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 - 5x4 + 4x3 + x2 - 3x - 3
= (-5x4 - 5x4 ) + (3x3 + 4x3 ) + (7x2 + x2 ) + (x - 3x) + (-3 - 3)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 + (-2x) + (-6)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 – 2x – 6
a) Đa thức P + Q có bậc là 3
Đa thức P – Q có bậc là 4
b) +) Tại x = 1 thì P + Q = - 13 + 6. 12 + 4.1 = 9
P – Q = -10. 14 + 7.13 + 8.12 – 2. 1 – 6 = -3
+) Tại x = - 1 thì P + Q = - (-1)3 + 6. (-1)2 + 4.(-1) = -(-1) + 6.1 - 4 = 3
P – Q = -10. (-1)4 + 7.(-1)3 + 8.(-1)2 – 2. (-1) – 6 = -10 . 1 + 7.(-1) + 8 + 2 – 6 = -13
c) Đa thức P + Q có nghiệm là x = 0 vì đa thức này có hệ số tự do bằng 0.
Đề bài
Một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật được thiết kế với kích theo tỉ lệ:
Chiều cao : chiều rộng : chiều dài = 1 : 2 : 3
Trong bể hiện còn 0,7 m3 nước. Gọi chiều cao của bể là x (mét).
Hãy viết đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước. Xác định bậc của đa thức đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biểu thị chiều rộng, chiều dài bể theo x
Thể tích bể = chiều cao. chiều rộng. chiều dài
Thể tích nước cần bơm thêm = thể tích bể - lượng nước có sẵn
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất.
Lời giải chi tiết
Vì Chiều cao : chiều rộng: chiều dài = 1 : 2 : 3 nên chiều rộng là: 2x, chiều dài là: 3x.
Thể tích bể là: V = x.2x.3x = (2.3).(x.x.x) = 6x3 (m3)
Số mét khối nước cần bơm là: T = V – 0,7 = 6x3 – 0,7.
Vậy đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước là 6x3 – 0,7.
Đa thức này có bậc là 3.
Đề bài
Ngoài thang nhiệt độ Celsius ( độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x\(^\circ \)C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32
Chẳng hạn, 0\(^\circ \)C tương ứng với T(0) = 32 (\(^\circ \)F)
a) Hỏi 0 \(^\circ \)F tương ứng với bao nhiêu độ C ?
b) Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 \(^\circ \)C . Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
c) Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York ( Mĩ) là 41\(^\circ \)F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tìm x sao cho T(x) = 0
b) Thay x = 35 vào công thức, tính T(35)
c) Tìm x biết T(x) = 41
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(0= 1,8x + 32\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1,8x = - 32\\ \Rightarrow x = - 17,(7)\end{array}\)
Vậy \(0 ^\circ F\) tương ứng với \(-17,(7)^0C\)
b) \(T(35) = 1,8 . 35 + 32 = 95 (^\circ F )\)
Vậy nhiệt độ 35\(^\circ \)C tương ứng với 95 \(^\circ \)F
c) Ta có: \(41= 1,8x + 32\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1,8x = 41 - 32\\ \Rightarrow 1,8x = 9\\ \Rightarrow x = 5\end{array}\)
Vậy 41\(^\circ \)F tương ứng với 5\(^\circ \)C
Đề bài
Cho các đơn thức: 2x6; -5x3; -3x5; x3; \(\dfrac{3}{5}{x^2}\); \( - \dfrac{1}{2}{x^2}\); 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
a) Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.
b) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của x2 của đa thức thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Cộng các đơn thức: Muốn cộng các đơn thức cùng bậc, ta cộng các hệ số với nhau, giữ nguyên lũy thừa của biến.
Bước 2: Tìm:
+ Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất
+ Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.
+ Hệ số của x2
Lời giải chi tiết
a) A = 2x6 + (-5x3) + ( -3x5) + x3 + \(\dfrac{3}{5}{x^2}\)+(\( - \dfrac{1}{2}{x^2}\)) + 8 + ( -3x)
= 2x6 + ( -3x5) + [(-5x3) + x3 ]+ [\(\dfrac{3}{5}{x^2}\)+(\( - \dfrac{1}{2}{x^2}\))] + ( -3x) + 8
= 2x6 – 3x5 – 4x3 +\(\dfrac{1}{{10}}\)x2 – 3x + 8
b) Hệ số cao nhất: 2
Hệ số tự do: 8
Hệ số của x2 là: \(\dfrac{1}{{10}}\)