[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Bài tập cuối chương I
Bài tập cuối chương I: Luyện tập tổng hợp kiến thức chương I
Tổng quan về bài học
Chủ đề : Bài tập cuối chương I là phần tổng kết và củng cố kiến thức đã học trong chương I. Bài học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập thực tế, đồng thời đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của bản thân. Mục tiêu chính : Ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm của chương I. Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề. Chuẩn bị kiến thức nền tảng cho các chương học tiếp theo.Kiến thức và kỹ năng
Kiến thức : Các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết cơ bản được học trong chương I. Các công thức, phương pháp giải bài tập liên quan đến nội dung chương I. Các ứng dụng thực tế của kiến thức đã học. Kỹ năng : Kỹ năng giải quyết bài tập tự luận.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
Kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá.
Phương pháp tiếp cận
Cách thức tổ chức bài học : Luyện tập
: Giáo viên sẽ đưa ra các bài tập đa dạng, bao gồm các dạng bài tập cơ bản, nâng cao và bài tập ứng dụng thực tế.
Hỗ trợ
: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách giải bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và hỗ trợ học sinh gặp khó khăn.
Thảo luận
: Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng giải quyết các bài tập, chia sẻ ý tưởng và kinh nghiệm.
Đánh giá
: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các bài tập, bài kiểm tra và hoạt động thảo luận.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức được học trong chương I có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, ví dụ như:
Toán học
: Tính toán diện tích, chu vi, thể tích của các vật thể trong thực tế.
Khoa học
: Giải thích các hiện tượng tự nhiên như chuyển động của các vật thể, sự thay đổi nhiệt độ.
Công nghệ
: Áp dụng các công thức, định luật toán học trong thiết kế, chế tạo máy móc, thiết bị.
Cuộc sống
: Giải quyết các vấn đề thực tế như quản lý tài chính, phân chia tài sản, tính toán thời gian.
Kết nối với chương trình học
Bài tập cuối chương I là cầu nối giữa kiến thức đã học trong chương I và các kiến thức sẽ học trong các chương tiếp theo. Bài học giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập, tạo sự liên kết logic giữa các chương học, giúp học sinh tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng hơn.
Hướng dẫn học tập
Gợi ý phương pháp học hiệu quả : Ôn tập kiến thức
: Trước khi làm bài tập, học sinh cần ôn tập lại kiến thức trọng tâm của chương I.
Phân tích đề bài
: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài tập, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Vận dụng kiến thức
: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập.
Kiểm tra kết quả
: Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh cần kiểm tra lại kết quả, so sánh với đáp án, tìm lỗi sai và rút kinh nghiệm.
Hỏi giáo viên
: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, học sinh nên chủ động hỏi giáo viên để được hướng dẫn và hỗ trợ.
40 Keywords về Bài tập cuối chương I
Bài tập cuối chương I
Ôn tập kiến thức
Luyện tập kỹ năng
Giải quyết bài tập
Vận dụng kiến thức
Phân tích đề bài
Giải bài tập tự luận
Bài tập ứng dụng thực tế
Đánh giá kết quả học tập
Củng cố kiến thức
Rèn luyện kỹ năng
Phát triển tư duy
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Chuẩn bị kiến thức nền tảng
Kiến thức trọng tâm
Công thức, phương pháp giải
Ứng dụng thực tế
Toán học
Khoa học
Công nghệ
Cuộc sống
Hỗ trợ học tập
Thảo luận nhóm
Hướng dẫn học tập
Phương pháp học hiệu quả
Kiểm tra kết quả
Hỏi giáo viên
Luyện tập thường xuyên
Học hỏi
Khám phá
Sáng tạo
Kiến thức cơ bản
Định nghĩa
Lý thuyết
Bài tập nâng cao
Bài tập khó
Bài kiểm tra
Đánh giá
{{name
Đề bài
Bố của Hà chuẩn bị đi công tác bằng máy bay. Theo kế hoạch, máy bay sẽ cất cánh lúc 14 giờ 40 phút chiều. Bố của Hà cần phải có mặt ở sân bay trước ít nhất 2 giờ để làm thủ tục, biết rằng đi từ nhà Hà đến sân bay mất khoảng 45 phút. Hỏi bố của Hà phải đi từ nhà muộn nhất là lúc mấy giờ để đến sân bay cho kịp giờ bay?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép trừ thời gian.
Lời giải chi tiết
Bố của Hà phải đi từ nhà để đến sân bay cho kịp giờ bay muộn nhất là lúc:
14 giờ 40 phút – 2 giờ - 45 phút = 11 giờ 55 phút
Vậy bố của Hà cần đi từ nhà muộn nhất là từ 11 giờ 55 phút.
Đề bài
Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Mĩ. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 4 cái bánh pizza, mỗi cái giá 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính giá tiền 4 cái bánh; số tiền được giảm.
Số tiền phải trả = giá tiền 4 cái bánh - số tiền được giảm
Lời giải chi tiết
Giá tiền 4 cái bánh là: 4. 10,25 = 41 (USD)
Số tiền được giảm cho 4 cái bánh là: 4. 1,5 = 6 (USD)
Tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh là:
41 – 6 = 35 (USD)
Đề bài
Hình 1.14 mô phỏng vị trí của năm điểm A,B,C,D,E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilomet) so với mực nước biển của mỗi điểm là một trong các số sau:
\(\frac{{33}}{{12}};\frac{{79}}{{30}}; - \frac{{25}}{{12}}; - \frac{5}{6};0.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh các số hữu tỉ, đối chiếu với vị trí của từng điểm trên hình
Chú ý: Số hữu tỉ âm nhỏ hơn 0, biểu diễn điểm ở dưới mặt nước biển
Số hữu tỉ dương lớn hơn 0, biểu diễn điểm ở trên mặt nước biển
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\frac{{33}}{{12}} = \frac{{165}}{{60}};\frac{{79}}{{30}} = \frac{{158}}{{60}}\)
Vì 158 < 165 nên \(\frac{{158}}{{60}} < \frac{{165}}{{60}}\) hay 0 < \(\frac{{79}}{{30}} < \frac{{33}}{{12}}\)
Vì \( - \frac{{25}}{{12}} < - 1\) và \( - 1 < - \frac{5}{6}\) nên \( - \frac{{25}}{{12}} < - \frac{5}{6} < 0\)
Như vậy, độ cao của:
Điểm D: \( - \frac{{25}}{{12}}\) (km)
Điểm E: \( - \frac{5}{6}\) (km)
Điểm C: 0 (km)
Điểm A: \(\frac{{79}}{{30}}\) (km)
Điểm B: \(\frac{{33}}{{12}}\) (km)
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{{3^{12}} + {3^{15}}}}{{1 + {3^3}}}\\b)2:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{2}{3}} \right)^2} + 0,{125^3}{.8^3} - {( - 12)^4}:{6^4}\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tích 2 lũy thừa có cùng cơ số và tích 2 lũy thừa có cùng số mũ.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{{3^{12}} + {3^{15}}}}{{1 + {3^3}}}\\ = \frac{{{3^{12}} + {3^{12}}{{.3}^3}}}{{1 + {3^3}}}\\ = \frac{{{3^{12}}.(1 + {3^3})}}{{1 + {3^3}}}\\ = {3^{12}}\\b)2:{\left( {\frac{1}{2} - \frac{2}{3}} \right)^2} + 0,{125^3}{.8^3} - {( - 12)^4}:{6^4}\\ = 2:{\left( {\frac{3}{6} - \frac{4}{6}} \right)^2} + {(0,125.8)^3} - {12^4}:{6^4}\\ = 2:{\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2} + {1^3} - {(\frac{{12}}{6})^4}\\ = 2:\frac{1}{{36}} + 1 - {2^4}\\ = 2.36 + 1 - 16\\ = 72 + 1 - 16=57\end{array}\)