[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 3.9 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 3.9 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
1. Tiêu đề Meta: Giải bài 3.9 Toán 12 - Kết nối tri thức 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.9 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết cung cấp lời giải, phương pháp và các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề và áp dụng vào các bài tập tương tự. Kết nối kiến thức với các phần khác trong chương trình. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào giải bài tập 3.9 trang 59 của Chuyên đề học tập Toán 12, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài tập này liên quan đến chủ đề [Chèn chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình đường thẳng trong không gian]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải bài tập liên quan, từ đó nâng cao kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề trong không gian.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:
Kiến thức cơ bản về: [Liệt kê các kiến thức cơ bản cần thiết, ví dụ: Phương trình tham số của đường thẳng, Phương trình chính tắc của đường thẳng, Vectơ chỉ phương, Vectơ pháp tuyến, Phương trình tổng quát của mặt phẳng]. Kỹ năng áp dụng: Xác định phương trình của đường thẳng đi qua một điểm và song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác. Kỹ năng phân tích: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết vấn đề. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn chi tiết, bao gồm:
Phân tích đề bài: Phân tích các yêu cầu của bài tập, xác định các dữ kiện và yêu cầu cần tìm. Xây dựng phương án giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp dựa trên kiến thức và kỹ năng đã học. Giải chi tiết từng bước: trình bày rõ ràng các bước giải, kèm theo lời giải thích cho từng bước. Ví dụ minh họa: Sử dụng ví dụ cụ thể để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng. Bài tập tương tự: Bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập, củng cố kiến thức đã học. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình đường thẳng trong không gian được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Kỹ thuật:
Thiết kế các kết cấu không gian, xác định vị trí của các vật thể.
Đo lường:
Xác định vị trí của các điểm trên mặt phẳng.
Khoa học:
Mô hình hóa các hiện tượng vật lý trong không gian.
Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình, đặc biệt là các bài học về [liệt kê các bài học liên quan, ví dụ: Phương trình mặt phẳng, Vectơ trong không gian]. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích dữ kiện: Xác định các thông tin quan trọng. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp phù hợp. Thực hiện từng bước: Tính toán chính xác và trình bày rõ ràng. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được. Tự luyện tập: Làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Keywords (40 từ):Giải bài 3.9, Toán 12, Kết nối tri thức, Chuyên đề học tập, Phương trình đường thẳng, Phương trình mặt phẳng, Vectơ trong không gian, Vectơ chỉ phương, Vectơ pháp tuyến, Phương trình tham số, Phương trình chính tắc, Phương trình tổng quát, Không gian, Hình học, Toán học, Học tập, Bài tập, Giải toán, Hướng dẫn, Kiến thức, Kỹ năng, Áp dụng, Thực hành, Bài tập tương tự, Minh họa, Phân tích, Tính toán, Kiểm tra, Củng cố, Kết nối tri thức, Chương trình, Lớp 12, Giải chi tiết, Phương pháp giải, Dữ kiện, Yêu cầu, Kết quả, Ứng dụng thực tế, Kỹ thuật, Đo lường, Khoa học, Mô hình hóa.
Đề bài
Chị Dung vay một tổ chức tín dụng 100 triệu đồng trong thời hạn 6 tháng với lãi suất 9%/năm. Tính tổng số tiền và số tiền lãi chị Dung phải trả khi việc tính lãi diễn ra theo thể thức:
a) Lãi đơn.
b) Lãi kép hằng tháng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức vay lãi đơn, lãi kép.
Lời giải chi tiết
Ta có P = 100 (triệu đồng); r = 9% = 0,09; \(t = \frac{6}{{12}} = 0,5\)(năm).
a) Tổng số tiền chị Dung phải trả là:
A = 100 . (1 + 0,09 . 0,5) = 104,5 (triệu đồng).
Số tiền lãi chị Dung phải trả là:
I = A – P = 104,5 – 100 = 4,5 (triệu đồng).
b) Khi tính lãi hằng tháng thì số kì tính lãi trong một năm là n = 12.
Do đó số tiền chị Dung phải trả là:
\(A = P{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{nt}} = 100{\left( {1 + \frac{{0,09}}{{12}}} \right)^{12.0,5}} \approx 104,585\) (triệu đồng).
Số tiền lãi chị Dung phải trả là:
104,585 – 100 = 4,585 (triệu đồng).