[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
# Giới thiệu chi tiết bài học: Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1.3 trên trang 13 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương trình học về [Chương/Chủ đề cụ thể trong sách giáo khoa, ví dụ: Phương trình lượng giác]. Mục tiêu chính của bài học là hướng dẫn học sinh cách vận dụng các kiến thức đã học về [tên kiến thức cần vận dụng, ví dụ: công thức lượng giác, phương pháp giải phương trình lượng giác] để giải quyết bài tập một cách hiệu quả và chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngQua bài học này, học sinh sẽ:
Hiểu rõ đề bài: Phân tích và nắm bắt yêu cầu của bài tập. Áp dụng công thức: Vận dụng các công thức lượng giác (nếu có) để biến đổi biểu thức. Sử dụng phương pháp giải: Biết cách giải các phương trình lượng giác khác nhau (nếu cần). Xác định nghiệm: Tìm và xác định các nghiệm của phương trình. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác. Viết lời giải chi tiết: Biết cách trình bày lời giải một cách rõ ràng và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải, kết hợp minh họa bằng ví dụ cụ thể. Cụ thể:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích kỹ lưỡng yêu cầu của bài tập, chỉ rõ những kiến thức cần vận dụng. Biến đổi biểu thức: Các bước biến đổi biểu thức sẽ được trình bày chi tiết, minh họa rõ ràng bằng ví dụ. Áp dụng phương pháp: Phương pháp giải sẽ được giới thiệu và phân tích cẩn thận. Giải chi tiết: Mỗi bước giải sẽ được giải thích rõ ràng, kèm theo lời bình luận, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra kết quả sẽ được hướng dẫn để học sinh tự kiểm tra và tìm ra lỗi sai nếu có. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng trong bài học này có thể được áp dụng vào các bài toán thực tế liên quan đến [nêu ví dụ về ứng dụng thực tế, ví dụ: xác định góc nghiêng của một vật thể, tính toán lượng vật liệu trong xây dựng]. Việc giải được bài tập này giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề hiệu quả.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan chặt chẽ đến các bài học trước về [nêu các bài học liên quan, ví dụ: Giải phương trình lượng giác cơ bản, công thức lượng giác]. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh hoàn thành tốt các bài học tiếp theo, nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Xem ví dụ:
Quan sát các ví dụ để nắm bắt cách giải bài toán.
Chép lại lời giải:
Viết lại lời giải một cách đầy đủ và chi tiết.
Thực hành nhiều bài tập:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Tìm kiếm sự hỗ trợ:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè.
* Tập trung vào các bước:
Hiểu rõ ý nghĩa của từng bước giải.
1. Giải bài tập Toán 12
2. Chuyên đề Toán 12
3. Kết nối tri thức
4. Phương trình lượng giác
5. Công thức lượng giác
6. Phương pháp giải toán
7. Bài 1.3 trang 13
8. Toán học lớp 12
9. Giải toán
10. Hướng dẫn học tập
11. Kiến thức Toán
12. Kỹ năng Toán
13. Bài tập
14. Bài giải
15. Lời giải
16. Trình bày bài giải
17. Ví dụ
18. Phân tích đề bài
19. Áp dụng công thức
20. Phương pháp giải
21. Xác định nghiệm
22. Kiểm tra kết quả
23. Học Toán online
24. Giải bài tập trực tuyến
25. Tài liệu học tập
26. Tài liệu Toán 12
27. Phương trình
28. Lượng giác
29. Học sinh lớp 12
30. Sách giáo khoa
31. Bài tập trắc nghiệm
32. Bài tập tự luận
33. Giải phương trình
34. Giải bất phương trình
35. Hàm số lượng giác
36. Phương pháp biến đổi
37. Phương pháp đặt ẩn phụ
38. Sử dụng máy tính
39. Biểu thức lượng giác
40. Tính toán
đề bài
một túi gồm các tấm thẻ giống hệt nhau chỉ khác màu, trong đó có 10 tấm thẻ màu đỏ và 6 tấm thẻ màu xanh. rút ngẫu nhiên đồng thời ra 3 tấm thẻ từ trong túi.
a) gọi x là số thẻ đỏ trong ba thẻ rút ra. lập bảng phân bố xác suất của x. tính \(e\left( x \right).\)
b) giả sử rút mỗi tấm thẻ màu đỏ được 5 điểm và rút mỗi tấm thẻ màu xanh được 8 điểm.
gọi y là số điểm thu được sau khi rút 3 tấm thẻ từ trong túi. lập bảng phân bố xác suất của y.
phương pháp giải - xem chi tiết
bước 1: tính xác suất của các biến cố
bước 2: lập bảng phân bố xác suất
bước 3: tính \(e\left( x \right)\)theo công thức
lời giải chi tiết
x là số thẻ đỏ trong ba thẻ rút ra \( \rightarrow \) giá trị của x thuộc tập {0; 1; 2; 3}.
số kết quả có thể là: \(c_{16}^3 = 560\).
biến cố \(\left\{ {x = 0} \right\}\): “rút được 3 thẻ xanh”. \( \rightarrow p\left( {x = 0} \right) = \frac{{c_6^3}}{{c_{16}^3}} = \frac{2}{{56}}\)
biến cố \(\left\{ {x = 1} \right\}:\) “rút được 1 thẻ đỏ và 2 thẻ xanh”. \( \rightarrow p\left( {x = 1} \right) = \frac{{c_{10}^1.c_6^2}}{{c_{16}^3}} = \frac{{15}}{{56}}\)
biến cố \(\left\{ {x = 2} \right\}:\) “rút được 2 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh”. \( \rightarrow p\left( {x = 2} \right) = \frac{{c_{10}^2.c_6^1}}{{c_{16}^3}} = \frac{{27}}{{56}}\)
biến cố \(\left\{ {x = 3} \right\}:\) “rút được 3 thẻ đỏ”. \( \rightarrow p\left( {x = 3} \right) = \frac{{c_{10}^3}}{{c_{16}^3}} = \frac{{12}}{{56}}\)
bảng phân bố xác suất của x là
ta có: \(e(x) = 0.\frac{2}{{56}} + 1.\frac{{15}}{{56}} + 2.\frac{{27}}{{56}} + 3.\frac{{12}}{{56}} = 1,875\).
b) y là số điểm thu được sau khi rút 3 tấm thẻ từ trong túi
\( \rightarrow \) giá trị của y thuộc tập {24; 21; 18; 15}
ta có:
\(\begin{array}{l}p\left( {y = 24} \right) = p\left( {x = 0} \right) = \frac{2}{{56}};p\left( {y = 21} \right) = p\left( {x = 1} \right) = \frac{{15}}{{56}}\\p\left( {y = 18} \right) = p\left( {x = 2} \right) = \frac{{27}}{{56}};p\left( {y = 15} \right) = p\left( {x = 3} \right) = \frac{{12}}{{56}}\end{array}\)
bảng phân bố xác suất của y là