[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 3.6 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.6 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Tiêu đề Meta: Giải bài 3.6 Toán 12 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.6 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết cung cấp lời giải chi tiết, phương pháp giải, và các ví dụ minh họa. Phù hợp cho học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 3.6 trang 53 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài tập này liên quan đến chủ đề [Chủ đề cụ thể của bài tập, ví dụ: Phương trình đường thẳng trong không gian]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật giải phương trình, hệ phương trình, và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Để giải thành công bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

Kiến thức cơ bản về [chủ đề bài tập, ví dụ: Phương trình đường thẳng]: Phương trình đường thẳng, véctơ chỉ phương, véctơ pháp tuyến, vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. Kỹ năng giải phương trình, hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình phù hợp. Kỹ năng tư duy logic và phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng sử dụng công cụ toán học: Sử dụng máy tính, bảng số để tính toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo các bước sau:

1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần tìm.
2. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp dựa trên kiến thức đã học và đặc điểm của bài toán.
3. Giải bài: Áp dụng các phương pháp đã chọn để giải bài toán.
4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính đúng đắn.
5. Tổng kết: Tóm tắt lại các bước giải và rút ra kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài tập này có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế, như:

Kỹ thuật: Xác định vị trí và hướng của các vật thể trong không gian. Thiết kế: Thiết kế các cấu trúc trong không gian. Đo lường: Xác định khoảng cách và góc giữa các vật thể. 5. Kết nối với chương trình học

Bài tập này liên quan đến các bài học trước trong chương trình Toán 12, đặc biệt là các bài học về [liệt kê các bài học liên quan]. Nắm vững kiến thức từ các bài học trước sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài tập này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài tập này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện của bài toán.
Ghi chú lại các bước giải: Ghi lại các bước giải để dễ theo dõi và tránh nhầm lẫn.
Làm nhiều bài tập tương tự: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kỹ năng.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về bài tập.
Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hỗ trợ.

Keywords (40 từ):

Giải bài tập, Toán 12, Chuyên đề học tập, Phương trình đường thẳng, Hệ phương trình, Không gian, Véctơ, Vị trí tương đối, Phương pháp giải, Kiến thức cơ bản, Kỹ năng, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình, Hướng dẫn học tập, Bài tập 3.6, Trang 53, Kết nối tri thức, Phương pháp phân tích, Lựa chọn phương pháp, Áp dụng công thức, Kiểm tra kết quả, Tổng kết, Kỹ thuật, Thiết kế, Đo lường, Khoảng cách, Góc, Bài học trước, Tài liệu tham khảo, Thầy cô, Học sinh, Củng cố kiến thức, Học hiệu quả, Luyện tập, Phương pháp tư duy, Giải toán, Phân tích đề bài, Định lý, Hệ tọa độ, Không gian véctơ, Đường thẳng, Mặt phẳng.

Lưu ý: Để có lời giải chi tiết cho bài tập 3.6, vui lòng cung cấp nội dung chính xác của bài tập.

Đề bài

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho biết sự thay đổi tương đối về giá theo thời gian của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định. Nó là một chỉ số giá sinh hoạt giúp đo lường ảnh hưởng của lạm phát đến chi phí hàng hóa và dịch vụ. Nếu lấy chỉ số CPI của kì gốc 2014 để so sánh (coi CPI cho năm nay là 100) thì chỉ số CPI tháng 1 năm 2020 là 118,09 (Theo Tổng cục thống kê). Điều này có nghĩa là 100 nghìn đồng trong năm 2014 có sức mua tương đương với 118,09 nghìn đồng vào tháng 1 năm 2020. Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là g mỗi năm (g cho dưới dạng số thập phân) trong n năm, thì chỉ số CPI sau n năm là

\(CPI = CP{I_0}{\left( {1 + g} \right)^n}\)

ở đó \(CP{I_0}\) và CPI đầu của chu kì n năm.

a) Chỉ số CPI là 100 vào tháng 1 năm 2014 và 118,09 vào tháng 1 năm 2020. Giả sử rằng tỉ lệ lạm phát hằng năm không đổi trong khoảng thời gian này, hãy xác định tỉ lệ lạm phát trung bình hằng năm trong giai đoạn này.

b) Sử dụng tỉ lệ lạm phát tính được từ câu a, CPI sẽ đạt mức 115 vào năm nào?

c) Nếu CPI tháng 1 năm 2020 là 118,09 và tỉ lệ lạm phát trung bình hằng năm là 3,21% thì CPI vào tháng 1 năm 2030 sẽ là bao nhiêu?

d) Nếu tỉ lệ lạm phát trung bình hằng năm là 3%, thì sẽ mất bao lâu để chỉ số giá tiêu dùng tăng gấp đôi?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức đề bài cho: \(CPI = CP{I_0}{\left( {1 + g} \right)^n}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(CP{I_0} = 100;\;CPI = 118,09;n = 6\).

Khi đó,  áp dụng công thức \(CPI = CP{I_0}{\left( {1 + g} \right)^n},\;\)ta có:

\(118,09 = 100{\left( {1{\rm{ }} + {\rm{ }}g} \right)^6} \Rightarrow g \approx 0,028 = 2,8\% \)

Vậy tỉ lệ lạm phát trung bình hằng năm trong giai đoạn này là 2,8%.

a) Ta có \(CP{I_0} = 100;\;CPI = 115;n = 6\).

Khi đó,  áp dụng công thức \(CPI = CP{I_0}{\left( {1 + g} \right)^n},\;\)ta có:

\(115=100{{\left( 1+0,028 \right)}^{n}}\Rightarrow n\approx 5,06\)

Mà n là số tự nhiên nên ta lấy n = 6.

Vậy CPI sẽ đạt mức 115 vào năm 2014 + 6 = 2020.

c) Ta có \(CP{I_0} = 118,09;\;g = 3,21\%  = 0,0321;n = 10.\)

Khi đó, áp dụng công thức \(CPI = CP{I_0}{\left( {1 + g} \right)^n},\;\)ta có CPI vào tháng 1 năm 2030 là:

\(CPI = 118,09{\left( {1{\rm{ }} + 0,0321} \right)^{10}} \approx 161,97.\)

y CPI vào tháng 1 năm 2030 là 161,97.

d) Ta có \(CPI\; = \;2CP{I_0};\;g = 0,03.\)

Khi đó,  áp dụng công thức \(CPI = CP{I_0}{\left( {1 + g} \right)^n},\;\). ta có :

\(2CP{I_0}\; = CP{I_0}{\left( {1 + 0,03} \right)^n} \Leftrightarrow 2 = {1,03^n} \Leftrightarrow n \approx 23,45.\)

Vậy nếu tỉ lệ lạm phát trung bình hằng năm là 3%, thì sau khoảng 24 năm thì chỉ số giá tiêu dùng tăng gấp đôi.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm