[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2

Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 12, sách Kết nối tri thức, đề số 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 2, chuẩn bị cho kỳ thi giữa kì. Đề thi sẽ bao quát các nội dung trọng tâm, yêu cầu kiến thức và kỹ năng ở mức độ vận dụng, vận dụng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được ôn tập các kiến thức cơ bản và nâng cao trong chương trình Toán 12 học kì 2, bao gồm: Phương trình và bất phương trình logarit, mũ. Hàm số mũ và logarit. Phương pháp tích phân. Phương trình vi phân cấp 1. Khái niệm về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Số phức. Hình học không gian. Phương pháp giải các bài toán hình học không gian. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán. Phân tích đề bài, xác định phương pháp giải phù hợp. Tính toán chính xác và trình bày lời giải rõ ràng, logic. Sử dụng các công cụ toán học để giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập chủ đề trọng tâm và luyện tập đề thi. Nội dung sẽ được trình bày theo cấu trúc đề thi, bao gồm các dạng bài tập khác nhau. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích đề bài, xác định phương pháp giải, và trình bày lời giải một cách chi tiết. Bài học cũng bao gồm các ví dụ minh họa và hướng dẫn giải chi tiết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong đề thi này có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Khoa học kỹ thuật: Giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán, mô hình hóa, và dự báo.
Kinh tế học: Phân tích các vấn đề về tăng trưởng, lãi suất, và đầu tư.
Khoa học xã hội: Phân tích các hiện tượng xã hội và dự báo xu hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này là một phần quan trọng trong việc đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh trong học kì 2. Nó giúp học sinh ôn tập lại các nội dung đã học trong các bài học trước và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Đề thi cũng kết nối với các bài học khác trong chương trình Toán lớp 12, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống về kiến thức.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị: Học sinh cần ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 2, tập trung vào các chủ đề trọng tâm.
Phân tích đề: Cần phân tích kỹ đề bài, xác định các dạng bài tập và yêu cầu của từng câu hỏi.
Luyện tập: Giải các bài tập trong đề thi, tập trung vào việc phân tích đề bài, xác định phương pháp giải, và trình bày lời giải một cách chi tiết.
Kiểm tra: Sau khi làm bài, học sinh cần tự đánh giá kết quả làm bài và tìm hiểu những lỗi sai để khắc phục.
Tự học: Học sinh nên tự tìm hiểu thêm các tài liệu, sách tham khảo để nâng cao kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 12 HK2 - Kết nối tri thức - Đề số 2

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 2 bao gồm các câu hỏi trọng tâm, yêu cầu kiến thức và kỹ năng ở mức độ vận dụng, vận dụng cao. Đề thi giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa kì. Tải file đề thi ngay để luyện tập!

Keywords:

(40 keywords)
Đề thi, Toán 12, Kết nối tri thức, giữa kì 2, đề số 2, phương trình logarit, phương trình mũ, hàm số mũ, hàm số logarit, tích phân, phương trình vi phân, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, số phức, hình học không gian, ôn tập, luyện tập, thi giữa kì, đề thi mẫu, đáp án, lời giải, bài tập, kiến thức, kỹ năng, vận dụng, vận dụng cao, chương trình, học kì 2, sách giáo khoa, ôn thi, chuẩn bị thi, bài tập nâng cao, đề tham khảo, tài liệu, download đề, tải đề, lớp 12, tài liệu học tập, bài tập toán, môn toán.

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Nguyên hàm của hàm số f(x) = \({e^x}\) là

  • A.

    \(\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)

  • B.

    \(\frac{{{{(e + 1)}^x}}}{{e + 1}} + C\)

  • C.

    \( - {e^{ - x}} + C\)

  • D.

    \({e^x} + C\)

Câu 2 :

Hàm số F(x) = cos3x là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

  • A.

    \(f(x) = 3\sin 3x\)

  • B.

    \(f(x) = \sin {x^2}\)

  • C.

    \(f(x) =  - 3\sin 3x\)

  • D.

    \(f(x) =  - \frac{1}{3}\sin 3x\)

Câu 3 :

Cho hai hàm số f(x) và g(x) liên tục trên . Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.

    \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) + g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx}  + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

  • B.

    \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx}  + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

  • C.

    \(\int\limits_a^b {f(x).g(x)dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx} .\int\limits_a^b {g(x)dx} \)

  • D.

    \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {g(x)dx}  - \int\limits_a^b {f(x)dx} \)

Câu 4 :

Cho hàm số \(f(x) = 3 + \frac{1}{x}\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của f(x) trên \((0; + \infty )\)?

  • A.

    \(F(x) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\)

  • B.

    \(F(x) = 3x + \ln x\)

  • C.

    \(F(x) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\)

  • D.

    \(F(x) = 3x - \ln x\)

Câu 5 :

Cho hàm số \(\frac{{2{x^2}}}{3}\). Kết quả của \(\int\limits_0^3 {\frac{{f(x)}}{2}dx} \) là

  • A.

    9

  • B.

    3

  • C.

    27

  • D.

    \(\frac{1}{3}\)

Câu 6 :

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. \({S_1}\), \({S_2}\), \({S_3}\), \({S_4}\) lần lượt là phần diện tích tương ứng của đồ thị hàm số với trục hoành. Tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) có kết quả là

  • A.

    \({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4}\)

  • B.

    \( - {S_1} + {S_2} - {S_3} + {S_4}\)

  • C.

    \({S_1} - {S_2} + {S_3} - {S_4}\)

  • D.

    \( - {S_1} - {S_2} - {S_3} - {S_4}\)

Câu 7 :

Trong không gian Oxyz , mặt phẳng \((\alpha )\): x + 2y + 3z – 12 = 0 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

  • A.

    2

  • B.

    6

  • C.

    3

  • D.

    1

Câu 8 :

Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(-2;1;2) đến mặt phẳng \((\alpha )\): x – 5y + 2z – 7 = 0 là

  • A.

    \(\frac{{\sqrt {10} }}{3}\)

  • B.

    \(\frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 3 }}\)

  • C.

    \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {10} }}\)

  • D.

    \(\frac{{\sqrt 3 }}{{10}}\)

Câu 9 :

Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của mặt phẳng \((\beta )\): 2x + 3y – z + 5 = 0 là

  • A.

    \(\overrightarrow u  = ( - 2; - 3;1)\)

  • B.

    \(\overrightarrow u  = (0;2;6)\)

  • C.

    \(\overrightarrow u  = (2;2;2)\)

  • D.

    \(\overrightarrow u  = ( - 1;3;2)\)

Câu 10 :

Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng

  • A.

    \({30^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({60^o}\)

  • D.

    \({90^o}\)

Câu 11 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x – 2y + z – 1 = 0. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P)?

  • A.

    E(0;0;1)

  • B.

    F(3;1;0)

  • C.

    M(2;-1;3)

  • D.

    N(3;2;2)

Câu 12 :

Trong không gian Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

  • A.

    \({x^2} + 2{y^2} - 3{z^2} + 1 = 0\)

  • B.

    \(\frac{1}{x} + \frac{2}{y} + \frac{3}{z} + 2 = 0\)

  • C.

    \(x - y + 1 = 0\)

  • D.

    \(xy + 5 = 0\)

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho khối tròn xoay như hình bên.

a) Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 0, x = 4.

Đúng
Sai

b) Diện tích hình phẳng (A) được giới hạn là 6.

Đúng
Sai

c) Tổng diện tích đáy trên và đáy dưới của khối tròn xoay là \(17\pi \).

Đúng
Sai

d) Thể tích khối tròn xoay này khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là \(\frac{{78}}{5}\pi \).

Đúng
Sai
Câu 2 :

Trong không gian Oxyz, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí A(4;0;0). Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 4.

a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

Đúng
Sai

b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

Đúng
Sai

c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

Đúng
Sai

d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Tại một nhà máy sản xuất phân bón, gọi P(x) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán x tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm P’(x), gọi là là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức P’(x) = 16 – 0,02x với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận chênh lệch có được khi nhà máy bán 90 tấn sản phẩm trong tuần so với bán 20 tấn sản phẩm trong tuần (tính theo triệu đồng).

Đáp án:

Câu 2 :

Một xe ô tô chuyển động với vận tốc tại giây thứ t là \(v(t) = 4{t^3} + 2t + 3\) (m/s). Hỏi xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu (đơn vị: mét) kể từ lúc bắt đầu (t = 0) cho đến lúc t = 5 (s)?

Đáp án:

Câu 3 :

Một sinh viên thiết kế đồ họa 3D của một cánh đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): x + 2y + 3z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1;2;3) và song song với mặt phẳng (P). Biết rằng phương trình mặt phẳng (Q) có dạng ax + 2y + bz + c = 0. Khi đó giá trị a + b + c bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 4 :

Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;2;3). Mặt phẳng (P): ax + by + cz − 14 = 0 đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Tính giá trị biểu thức S = 2a + 3b − 4c.

Đáp án:

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Nguyên hàm của hàm số f(x) = \({e^x}\) là

  • A.

    \(\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\)

  • B.

    \(\frac{{{{(e + 1)}^x}}}{{e + 1}} + C\)

  • C.

    \( - {e^{ - x}} + C\)

  • D.

    \({e^x} + C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ: \(\int {{a^x}dx}  = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\).

Lời giải chi tiết :

\(\int {{e^x}dx}  = \frac{{{e^x}}}{{\ln e}} + C = {e^x} + C\).

Câu 2 :

Hàm số F(x) = cos3x là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

  • A.

    \(f(x) = 3\sin 3x\)

  • B.

    \(f(x) = \sin {x^2}\)

  • C.

    \(f(x) =  - 3\sin 3x\)

  • D.

    \(f(x) =  - \frac{1}{3}\sin 3x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

F(x) là nguyên hàm của f(x) nếu F’(x) = f(x).

Lời giải chi tiết :

Vì \(F'(x) = (\cos 3x)' =  - 3\sin 3x\) nên F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) =  - 3\sin 3x\).

Câu 3 :

Cho hai hàm số f(x) và g(x) liên tục trên . Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.

    \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) + g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx}  + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

  • B.

    \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx}  + \int\limits_a^b {g(x)dx} \)

  • C.

    \(\int\limits_a^b {f(x).g(x)dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx} .\int\limits_a^b {g(x)dx} \)

  • D.

    \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {g(x)dx}  - \int\limits_a^b {f(x)dx} \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) \pm g(x)} \right]dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx}  \pm \int\limits_a^b {g(x)dx} \).

Lời giải chi tiết :

\(\int\limits_a^b {f(x) + g(x)dx}  = \int\limits_a^b {f(x)dx}  + \int\limits_a^b {g(x)dx} \) là khẳng định đúng.

Câu 4 :

Cho hàm số \(f(x) = 3 + \frac{1}{x}\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của f(x) trên \((0; + \infty )\)?

  • A.

    \(F(x) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\)

  • B.

    \(F(x) = 3x + \ln x\)

  • C.

    \(F(x) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\)

  • D.

    \(F(x) = 3x - \ln x\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C\).

Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{x}\): \(\int {\frac{1}{x}dx}  = \ln \left| x \right| + C\).

Lời giải chi tiết :

\(\int {f(x)dx}  = \int {\left( {3 + \frac{1}{x}} \right)dx}  = 3x + \ln \left| x \right| + C\).

Câu 5 :

Cho hàm số \(\frac{{2{x^2}}}{3}\). Kết quả của \(\int\limits_0^3 {\frac{{f(x)}}{2}dx} \) là

  • A.

    9

  • B.

    3

  • C.

    27

  • D.

    \(\frac{1}{3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C\).

Áp dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_a^b {kf(x)dx}  = k\int\limits_a^b {f(x)dx} \).

Lời giải chi tiết :

\(\int\limits_0^3 {\frac{{f(x)}}{2}dx}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^3 {f(x)dx}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^3 {\frac{{2{x^2}}}{3}dx}  = \frac{1}{3}\int\limits_0^3 {{x^2}dx}  = \frac{1}{3}.\frac{{{x^3}}}{3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^3}\\{_0}\end{array}} \right. = \frac{1}{3}.\frac{{{3^3}}}{3} = 3\).

Câu 6 :

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. \({S_1}\), \({S_2}\), \({S_3}\), \({S_4}\) lần lượt là phần diện tích tương ứng của đồ thị hàm số với trục hoành. Tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) có kết quả là

  • A.

    \({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4}\)

  • B.

    \( - {S_1} + {S_2} - {S_3} + {S_4}\)

  • C.

    \({S_1} - {S_2} + {S_3} - {S_4}\)

  • D.

    \( - {S_1} - {S_2} - {S_3} - {S_4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên [a;b] và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bằng công thức \(S\int\limits_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|dx} \).

Lời giải chi tiết :

\({S_1} = \int\limits_a^{{c_1}} {\left| {f(x)} \right|dx}  \Rightarrow {S_1} = \int\limits_a^{{c_1}} {f(x)dx} \);

\({S_2} = \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {\left| {f(x)} \right|dx}  \Rightarrow {S_2} =  - \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {f(x)dx}  \Rightarrow  - {S_2} = \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {f(x)dx} \);

\({S_3} = \int\limits_{{c_3}}^{{c_3}} {\left| {f(x)} \right|dx}  \Rightarrow {S_3} = \int\limits_{{c_3}}^{{c_3}} {f(x)dx} \);

\({S_4} = \int\limits_{{c_3}}^b {\left| {f(x)} \right|dx}  \Rightarrow {S_4} =  - \int\limits_{{c_3}}^b {f(x)dx}  \Rightarrow  - {S_4} = \int\limits_{{c_3}}^b {f(x)dx} \).

Ta có: \(\int\limits_a^b {f(x)dx}  = \int\limits_a^{{c_1}} {f(x)dx}  + \int\limits_{{c_1}}^{{c_2}} {f(x)dx}  + \int\limits_{{c_2}}^{{c_3}} {f(x)dx}  + \int\limits_{{c_3}}^b {f(x)dx}  = {S_1} - {S_2} + {S_3} - {S_4}\).

Câu 7 :

Trong không gian Oxyz , mặt phẳng \((\alpha )\): x + 2y + 3z – 12 = 0 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

  • A.

    2

  • B.

    6

  • C.

    3

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lập phương trình tham số của trục tung. Thay tọa độ x, y, z theo t của phương trình vừa lập vào phương trình mặt phẳng để tìm t. Từ đó kết luận tung độ giao điểm.

Lời giải chi tiết :

Trục tung có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

Xét phương trình \(0 + 2t + 3.0 - 12 = 0 \Leftrightarrow 2t - 12 = 0 \Leftrightarrow t = 6\).

Vậy tung độ giao điểm của trục tung và mặt phẳng \((\alpha )\) là y = 6.

Câu 8 :

Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(-2;1;2) đến mặt phẳng \((\alpha )\): x – 5y + 2z – 7 = 0 là

  • A.

    \(\frac{{\sqrt {10} }}{3}\)

  • B.

    \(\frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 3 }}\)

  • C.

    \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {10} }}\)

  • D.

    \(\frac{{\sqrt 3 }}{{10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

\(d\left( {M,(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {1.( - 2) - 5.1 + 2.2 - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 5)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{10}}{{\sqrt {30} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 3 }}\).

Câu 9 :

Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của mặt phẳng \((\beta )\): 2x + 3y – z + 5 = 0 là

  • A.

    \(\overrightarrow u  = ( - 2; - 3;1)\)

  • B.

    \(\overrightarrow u  = (0;2;6)\)

  • C.

    \(\overrightarrow u  = (2;2;2)\)

  • D.

    \(\overrightarrow u  = ( - 1;3;2)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ phương trình tổng quát, xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng, từ đó tìm vecto có giá vuông góc với vecto pháp tuyến vừa tìm.

Lời giải chi tiết :

Vecto pháp tuyến của \((\beta )\) là \(\overrightarrow n  = (2;3; - 1)\).

Xét các phương án, thấy chỉ có 0.2 + 2.3 + 6.(-1) = 0, tức \(\overrightarrow u  = (0;2;6)\) có giá vuông góc với \(\overrightarrow n  = (2;3; - 1)\).

Vậy \(\overrightarrow u  = (0;2;6)\) là một vecto chỉ phương của \((\beta )\).

Câu 10 :

Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng

  • A.

    \({30^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({60^o}\)

  • D.

    \({90^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P), (Q) tương ứng có các vectơ pháp tuyến là \(\vec n{\rm{\;}} = \left( {A;B;C} \right),\vec n'{\rm{\;}} = \left( {A';B';C'} \right)\). Khi đó, góc giữa (P) và (Q), kí hiệu là ((P), (Q)) được tính theo công thức:

\(\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {AA' + BB' + CC'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2} + C{'^2}} }}\).

Lời giải chi tiết :

\(\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {1.( - 1) + 2.1 + 1.2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}} .\sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {(P),(Q)} \right) = {60^o}\).

Câu 11 :

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x – 2y + z – 1 = 0. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P)?

  • A.

    E(0;0;1)

  • B.

    F(3;1;0)

  • C.

    M(2;-1;3)

  • D.

    N(3;2;2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay tọa độ các điểm vào phương trình, nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

Thay tọa độ các điểm vào phương trình mặt phẳng, thấy chỉ có tọa độ điểm M(2;-1;3) không thỏa mãn phương trình mặt phẳng, do: 1.2 – 2.(-1) + 1.3 – 1 \( \ne \) 0.

Câu 12 :

Trong không gian Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

  • A.

    \({x^2} + 2{y^2} - 3{z^2} + 1 = 0\)

  • B.

    \(\frac{1}{x} + \frac{2}{y} + \frac{3}{z} + 2 = 0\)

  • C.

    \(x - y + 1 = 0\)

  • D.

    \(xy + 5 = 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng Ax + By + Cz + D = 0, với A, B, C không đồng thời bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Chỉ có phương trình \(x - y + 1 = 0\) ở đáp án C có dạng phương trình tổng quát của mặt phẳng.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho khối tròn xoay như hình bên.

a) Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 0, x = 4.

Đúng
Sai

b) Diện tích hình phẳng (A) được giới hạn là 6.

Đúng
Sai

c) Tổng diện tích đáy trên và đáy dưới của khối tròn xoay là \(17\pi \).

Đúng
Sai

d) Thể tích khối tròn xoay này khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là \(\frac{{78}}{5}\pi \).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 0, x = 4.

Đúng
Sai

b) Diện tích hình phẳng (A) được giới hạn là 6.

Đúng
Sai

c) Tổng diện tích đáy trên và đáy dưới của khối tròn xoay là \(17\pi \).

Đúng
Sai

d) Thể tích khối tròn xoay này khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là \(\frac{{78}}{5}\pi \).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Cho hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số liên tục trên [a;b] y = f(x), y = 0, đường thẳng x = a, x = b.

a) Quan sát đồ thị và nhận xét.

b) Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

c) Bán kính hai đáy lần lượt là f(1) và f(4).

d) Áp dụng công thức tính thể tích vật thể quay quanh trục Ox \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \).

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Hình phẳng (A) được giới hạn các đường \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 5\), y = 0, x = 1, x = 4.

b) Đúng. Quan sát đoạn [1;4], thấy đồ thị y = f(x) nằm phía trên trục hoành.

Do đó, trên đoạn [1;4] ta có f(x) > 0, suy ra |f(x)| = f(x).

Diện tích hình phẳng (A) là:

\(S = \int\limits_1^4 {\left| {{x^2} - 4x + 5} \right|dx}  = \int\limits_1^4 {\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)dx}  = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + 5x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^4}\\{_1}\end{array}} \right.\)

\( = \left( {\frac{{{4^3}}}{3} - {{2.4}^2} + 5.4} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - {{2.1}^2} + 5.1} \right) = 6\).

c) Sai. Bán kính đáy nhỏ của khối tròn xoay là \(f(1) = {1^2} - 4.1 + 5 = 2\), bán kính đáy lớn là \(f(4) = {4^2} - 4.4 + 5 = 5\).

Tổng diện tích hai đáy là \(S = \pi {.2^2} + \pi {.5^2} = 41\pi \).

d) Đúng. Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng (A) quanh trục Ox là:

\(V = \pi \int\limits_1^4 {{{\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)}^2}dx}  = \frac{{78\pi }}{5}\).

Câu 2 :

Trong không gian Oxyz, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí A(4;0;0). Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 4.

a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

Đúng
Sai

b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

Đúng
Sai

c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

Đúng
Sai

d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Điểm M(4;2;2) thuộc vùng phủ sóng.

Đúng
Sai

b) Tập hợp tất cả các điểm thuộc vùng phủ sóng của thiết bị được giới hạn bởi mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\).

Đúng
Sai

c) Một bức tường được xây gần đó có phương trình (P): x + y – z = 6 sẽ chắn sóng của thiết bị.

Đúng
Sai

d) Vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là hình tròn có bán kính bằng 4.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Áp dụng biểu thức tính khoảng cách giữa hai điểm. Nếu khoảng cách đó nhỏ hơn bán kính phủ sóng thì điểm M thuộc vùng phủ sóng.

b) Áp dụng quy tắc lập phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính.

c) Tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (P). Nếu khoảng cách đỏ nhỏ nhỏ hơn bán kính phủ sóng thì bức tường chắn được sóng của thiết bị.

d) Áp dụng định lí Pythagore.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. \(AM = \sqrt {{{(4 - 4)}^2} + {{(2 - 0)}^2} + {{(2 - 0)}^2}}  = 2\sqrt 2  < 4\).

Khoảng cách từ M đến A nhỏ hơn bán kính phủ sóng nên M thuộc vùng phủ sóng.

b) Sai. Vùng phủ sóng là mặt cầu tâm A(4;0;0), bán kính R = 4 nên có phương trình:

\({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 16\).

c) Sai. \(d\left( {A,(P)} \right) = \frac{{\left| {1.4 + 1.0 - 1.0 - 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3} < 4\).

Vì khoảng cách từ bức tường tới thiết bị phát sóng nhỏ hơn bán kính phủ sóng nên bức tường đó chắn được sóng của thiết bị.

d) Sai. Bán kính vùng nhận được tín hiệu trên mặt phẳng (P) là \(\sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{{2\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \frac{{2\sqrt {33} }}{3}\).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Tại một nhà máy sản xuất phân bón, gọi P(x) là lợi nhuận (tính theo triệu đồng) thu được từ việc bán x tấn sản phẩm trong một tuần. Khi đó, đạo hàm P’(x), gọi là là lợi nhuận cận biên, cho biết tốc độ tăng lợi nhuận theo lượng sản phẩm bán được. Giả sử lợi nhuận cận biên (tính theo triệu đồng trên tấn) của nhà máy được ước lượng bởi công thức P’(x) = 16 – 0,02x với \(0 \le x \le 100\). Tính lợi nhuận chênh lệch có được khi nhà máy bán 90 tấn sản phẩm trong tuần so với bán 20 tấn sản phẩm trong tuần (tính theo triệu đồng).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính \(\int\limits_{20}^{90} {P'(x)dx} \).

Lời giải chi tiết :

\(P(x) = \int\limits_{20}^{90} {P'(x)dx}  = \int\limits_{20}^{90} {\left( {16 - 0,02x} \right)dx}  = \left( {16x - \frac{{{x^2}}}{{100}}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^{90}}\\{_{20}}\end{array} = 1043} \right.\).

Câu 2 :

Một xe ô tô chuyển động với vận tốc tại giây thứ t là \(v(t) = 4{t^3} + 2t + 3\) (m/s). Hỏi xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu (đơn vị: mét) kể từ lúc bắt đầu (t = 0) cho đến lúc t = 5 (s)?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính \(\int\limits_0^5 {v(t)dt} \).

Lời giải chi tiết :

\(s(5) = \int\limits_0^5 {v(t)dt}  = \int\limits_0^5 {\left( {4{t^3} + 2t + 3} \right)dt}  = 665\) (m).

Câu 3 :

Một sinh viên thiết kế đồ họa 3D của một cánh đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): x + 2y + 3z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1;2;3) và song song với mặt phẳng (P). Biết rằng phương trình mặt phẳng (Q) có dạng ax + 2y + bz + c = 0. Khi đó giá trị a + b + c bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Mặt phẳng (Q) có cùng vecto pháp tuyến với mặt phẳng (Q) do hai mặt phẳng song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

(Q) // (P) và M(1;2;3) thuộc (Q) nên phương trình mặt phẳng (Q) là:

\(1(x - 1) + 2(y - 2) + 3(z - 3) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\).

Vậy a + b + c = 1 + 3 + (-14) = -10.

Câu 4 :

Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;2;3). Mặt phẳng (P): ax + by + cz − 14 = 0 đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C không trùng với gốc tọa độ sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Tính giá trị biểu thức S = 2a + 3b − 4c.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Chứng minh \(OM \bot (P)\) và \(\overrightarrow {OM} \) là một vecto pháp tuyến của (P). Từ đó viết phương trình tổng quát của (P).

Lời giải chi tiết :

Lấy \(I \in AB\) sao cho \(CI \bot AB\). Khi đó, CI là đường cao của tam giác ABC và trực tâm M thuộc CI.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OC \bot (OAB) \Rightarrow OC \bot AB\\CI \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot (OCI) \Rightarrow AB \bot OM\) (vì OM thuộc (OCI)) (1)

Gọi E là giao điểm của BM và AC. Khi đó \(BE \bot AC\) vì M là trực tâm tam giác ABC.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BE \bot AC\\OB \bot (OAC) \Rightarrow OB \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (OBE) \Rightarrow AC \bot OM\) (vì OM thuộc (OBE)) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(OM \bot (ABC)\) hay \(OM \bot (P)\).

Do đó, \(\overrightarrow {OM}  = (1;2;3)\) là một vecto pháp tuyến của (P).

Mặt phẳng (P) đi qua M(1;2;3) và nhận \(\overrightarrow {OM}  = (1;2;3)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình:

\(1(x - 1) + 2(y - 2) + 3(z - 3) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\).

Vậy S = 2a + 3b – 4c = 2.1 + 3.2 – 4.3 = -4.

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tích phân: \(\int\limits_a^b {f(x)dx}  = \int\limits_a^c {f(x)dx}  + \int\limits_c^b {f(x)dx} \).

Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C\).

Lời giải chi tiết :

\(\int\limits_{ - 1}^2 {f(x)dx}  = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x)dx}  + \int\limits_1^2 {f(x)dx}  = \int\limits_{ - 1}^1 {(2x - 1)dx}  + \int\limits_1^2 {1dx} \)

\(\left( {{x^2} - x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^1}\\{_{ - 1}}\end{array}} \right. + x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right. = \left( {{1^2} - 1} \right) - \left( {{{( - 1)}^2} - ( - 1)} \right) + 2 - 1 = 0 - 2 + 2 - 1 =  - 1\).

Phương pháp giải :

Ứng dụng tích phân, tính diện tích mặt cắt khối bê tông.

Áp dụng công thức tính thể tích: V = Sh.

Lời giải chi tiết :

Gọi parabol giới hạn mặt cắt của khối bê tông lần lượt là (P) và (Q). Giả sử (P) là parabol nằm phía trên.

(P) đi qua điểm có tọa độ (10;0) và tọa độ đỉnh là (0;2,5) nên ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}0 = a{.10^2} + b.10 + c\\\frac{5}{2} = a{.0^2} + b.0 + c\\ - \frac{b}{{2a}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = \frac{5}{2}\\b = 0\\100a + 10b =  - 2,5\end{array} \right. \Rightarrow (P):y =  - \frac{1}{{40}}{x^2} + \frac{5}{2} = 0\).

(Q) đi qua điểm có tọa độ (9,5;0) và tọa độ đỉnh là (0;2) nên ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}0 = a.{\left( {\frac{{19}}{2}} \right)^2} + b.\frac{{19}}{2} + c\\2 = a{.0^2} + b.0 + c\\ - \frac{b}{{2a}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 2\\b = 0\\\frac{{361}}{4}a + \frac{{19}}{2}b =  - 2\end{array} \right. \Rightarrow (Q):y =  - \frac{8}{{361}}{x^2} + 2 = 0\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và trục hoành là:

\({S_P} = \int\limits_{ - 10}^{10} {\left( { - \frac{1}{{40}}{x^2} + \frac{5}{2}} \right)dx}  = \frac{{100}}{3}\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (Q) và trục hoành là:

\({S_Q} = \int\limits_{ - 9,5}^{9,5} {\left( { - \frac{8}{{361}}{x^2} + 2} \right)dx}  = \frac{{76}}{3}\).

Diện tích mặt cắt khối bê tông là:

\(S = {S_P} - {S_Q} = \frac{{100}}{3} - \frac{{76}}{3} = 8\) \(({m^2})\).

Thể tích khối bê tông là:

\(V = Sh = 8.5 = 40\) \(({m^3})\).

Phương pháp giải :

Gọi I(a;b;c) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {IA}  + 5\overrightarrow {IB}  - 7\overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \).

Biến đổi biểu thức P theo điểm I.

Lời giải chi tiết :

Gọi điểm I(a;b;c) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {IA}  + 5\overrightarrow {IB}  - 7\overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \).

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}3(1 - a) + 5( - 1 - a) - 7(3 - a) = 0\\3(1 - b) + 5(2 - b) - 7( - 1 - b) = 0\\3(1 - c) + 5(0 - c) - 7(2 - c) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 23\\b = 20\\c =  - 11\end{array} \right. \Rightarrow I( - 23;20; - 11)\).

Ta có \(P = \left| {3\overrightarrow {MA}  + 5\overrightarrow {MB}  - 7\overrightarrow {MC} } \right|\)

\( = \left| {3\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {3IA}  + 5\overrightarrow {MI}  + 5\overrightarrow {BI}  - 7\overrightarrow {MI}  - 7\overrightarrow {IC} } \right|\)

\( = \left| {\overrightarrow {MI}  + 3\overrightarrow {IA}  + 5\overrightarrow {IB}  - 7\overrightarrow {IC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} } \right| = MI\).

P đạt giá trị nhỏ nhất khi MI nhỏ nhất. Mà M thuộc mặt phẳng \((\alpha )\) nên MI nhỏ nhất khi và chỉ khi M là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng \((\alpha )\), hay MI là khoảng cách từ I đến mặt phẳng \((\alpha )\).

Ta có \(d\left( {I;(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {2.( - 23) - 1.20 + 2.( - 11) + 7} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = 27\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 27.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm