[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi Học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học hết chương trình học kì 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2.

2. Kiến thức và kỹ năng

Đề thi này sẽ kiểm tra các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Ôn tập về các phép tính với số hữu tỉ, số thực, quan hệ giữa các số, tính chất của các phép toán. Hình học: Ôn tập về các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình thang, hình bình hànhu2026), tính chất của các hình, các định lý hình học quan trọng. Đại số: Ôn tập về các biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, quan hệ giữa các đại lượng. Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, vận dụng kiến thức vào giải bài tập, trình bày lời giải rõ ràng, chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau:

Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra sự hiểu biết cơ bản về lý thuyết. Bài tập tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh. Bài tập thực tế: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày:

Số học: Tính toán chi phí, lợi nhuận, tỉ lệ phần trăm.
Hình học: Thiết kế, xây dựng, đo đạc.
Đại số: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi bao gồm các kiến thức được học trong các bài học của chương trình học kì 2, từ các bài tập cơ bản đến nâng cao. Đề thi giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Đọc lại các bài giảng, ghi nhớ các định nghĩa, tính chất, công thức quan trọng. Làm bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Phân tích đề: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi, phân tích các dữ kiện đề bài cung cấp. Trình bày lời giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, chính xác, đầy đủ các bước. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại lời giải, tìm lỗi sai và rút kinh nghiệm. Làm bài tập trong sách bài tập: Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán nâng cao. * Tham khảo các đề thi năm trước: Nhận biết xu hướng ra đề và chuẩn bị tốt hơn. Tiêu đề Meta: Đề Thi HK2 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức - Đề 5 Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức số học, hình học và đại số. Chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2. Keywords: Đề thi học kì 2 Toán 7, Đề thi Toán 7 Kết nối tri thức, Đề thi Toán 7, Toán 7 HK2, Kiểm tra Toán 7, Ôn tập Toán 7, Số học 7, Hình học 7, Đại số 7, Phương trình bậc nhất, Bất đẳng thức, Số hữu tỉ, Số thực, Tam giác, Hình thang, Hình bình hành, Đề thi học kì 2, Đề thi HK2, Đề số 5, Kết nối tri thức, Đề thi chuẩn, Đề thi mẫu, Hướng dẫn giải, Đáp án đề thi, ôn tập, kiểm tra, giải bài tập, kỹ năng giải toán, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, ứng dụng thực tế, chương trình học, bài học, kết quả học tập, chuẩn bị kỳ thi.

đề bài

i. trắc nghiệm (2 điểm)

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1. tam giác abc có \(bc = 1cm,{\mkern 1mu} ac = 8cm.\) tìm độ dài cạnh ab, biết độ dài này là một số nguyên \(\left( {cm} \right)\).
    a. 6cm                                b. 7cm                                     c. 8cm                                    d. 9cm

câu 2. tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là b = {1; 2; 3; … ; 29,30}. tính xác suất để kết quả rút ra là một thẻ có số chia hết cho 3

     a. 6                                    b. 30                                  c. \(\dfrac{1}{2}\)               d. \(\dfrac{1}{3}\)

câu 3. cho \(\delta abc\) có \(ab = 6cm,{\mkern 1mu} bc = 8cm,{\mkern 1mu} ac = 10cm.\) số đo góc \(\angle a;{\mkern 1mu} \angle b;{\mkern 1mu} \angle c\) theo thứ tự là:
   a. \(\angle b < \angle c < \angle a\)               b. \(\angle c < \angle a < \angle b\)                  c. \(\angle a > \angle b > \angle c\)                           d. \(\angle c < \angle b < \angle a\)

câu 4. khẳng định nào sau đây là đúng? 

     a. số \(0\) không phải là một đa thức.

     b. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng.

     c. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn.

     d. số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng \(0\)

câu 5. nghiệm của đa thức: \(p\left( x \right) = 15x - 3\) là:

a. \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)              b. \(\dfrac{1}{5}\)                    c. \(5\)                                   d. \( - 5\)    

câu 6. hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều có cạnh bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

     a. \(30c{m^2}\)                  b. \(90c{m^2}\)                       c. \(90c{m^3}\)                       d. \(13c{m^2}\) 

câu 7. bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là:

a. \(7\)                                    b. \(8\)                                     c. \(15\)                                              d. \(10\)

câu 8. nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ là:

a. \( - \dfrac{1}{{2025}}\)                                 b. \(2025\)                               c. \(\dfrac{1}{{2025}}\)                        d. \( - 2025\)

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

bài 1. (0,75 điểm) phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là \(20\,cm,\) chiều cao \(5\,cm.\) người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được \(100\,{m^2}\) thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

bài 2. (1,5 điểm) hai ô tô khởi hành cùng một lúc \(a\) đến \(b\). xe thứ nhất đi từ \(a\) đến \(b\) hết \(6\) giờ, xe thứ hai đi từ \(b\) đến \(a\) hết \(3\)giờ. đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là \(54\) km. tính quãng đường \(ab\).

bài 3. (2,25 điểm) cho các đa thức sau:

                                               \(p\left( x \right) =  - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\)

                                               \(q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\)

a) thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo thứ tự số mũ của biến giảm dần. xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức đã cho.

b) xác định \(p\left( x \right) + q\left( x \right)\),\(p\left( x \right) - q\left( x \right)\).

c) xác định đa thức \(r\left( x \right)\)thỏa mãn \(r\left( x \right) + p\left( x \right) - q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\).

bài 4. (3 điểm) cho tam giác abc cân tại a.trên cạnh ab lấy điểm m, trên tia đối của tia ca lấy điểm n sao cho am + an = 2ab.

a) chứng minh rằng: bm = cn

b) chứng minh rằng: bc đi qua trung điểm của đoạn thẳng mn.

c) đường trung trực của mn và tia phân giác của \(\widehat {bac}\) cắt nhau tại k. chứng minh rằng \(\delta bkm = \delta ckn\) từ đó suy ra kc vuông góc với an.

bài 5. (0,5 điểm) cho \(a,\,b,\,c \ne 0\) và thỏa mãn \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}.\) tính giá trị của biểu thức \(s = \dfrac{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}{{abc}}.\)

lời giải

i. trắc nghiệm

1. c

2. d

3. b

4. b

5. b

6. b

7. b

8. c

câu 1.

phương pháp:

áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm cạnh còn lại.
cách giải:

áp dụng bất đẳng thức cho tam giác abc ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ac - bc < ab < ac + bc}\\{ \rightarrow 8 - 1 < ab < 8 + 1}\\{ \rightarrow 7 < ab < 9}\\{ \rightarrow ab = 8\left( {cm} \right)}\end{array}\)

chọn c.

câu 2.

phương pháp:                

tìm các số chia hết cho 3 từ 0 đến 30

cách giải:

các số chia hết cho 3 từ tập b = {1; 2; 3; … ; 29,30} là 3,6,9,12,15,18,21,24,27,30

=> có tất cả 10 số chia hết cho 3.

vậy xác suất để thẻ rút ra là số chia hết cho 3 là: \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{1}{3}\)

chọn d.

câu 3.

phương pháp:

so sánh độ dài các cạnh rồi dựa vào mối quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác để so sánh các góc với nhau. trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì góc lớn hơn.
cách giải:

\(\delta abc\) có \(ab = 6cm,{\mkern 1mu} bc = 8cm,{\mkern 1mu} ac = 10cm.\)

ta có: \(ab < bc < ac\) \( \rightarrow \angle c < \angle a < \angle b\)

chọn b.

câu 4.

phương pháp:

áp dụng định nghĩa về đa thức và tính chất tam giác cân.
cách giải:

xét từng đáp án:

a. số \(0\) không phải là một đa thức. sai vì số 0 là đa thức 0 

b. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng. đúng: (vẽ một tam giác cân và xác định trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh ta thấy chúng cùng nằm trên một đường thẳng) 

c. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn. sai vì chúng nằm trên cùng 1 đường thẳng.

d. số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng 0. sai vì số 0 được gọi là đa thức không và nó là đa thức không có bậc.

chọn b

câu 5.

phương pháp:

tìm nghiệm của đa thức \(p\left( x \right)\), ta giải phương trình \(p\left( x \right) = 0\)

cách giải:

ta có: \(p\left( x \right) = 0\)

\(\begin{array}{l}15x - 3 = 0\\15x = 3\\\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{1}{5}\) là nghiệm của đa thức \(p\left( x \right) = 15x - 3\)

chọn b.

câu 6.

phương pháp:

+ tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

+ diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({s_{xq}} = c\)đáy \(.h\)

cách giải:

diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: \({s_{xq}} = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

chọn b.

câu 7.

phương pháp:

phương pháp:

bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

cách giải:

ta có: hạng tử \({x^8}\) là có bậc cao nhất

\( \rightarrow \) bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là: \(8\)

câu 8.

phương pháp:

nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì ta có công thức: \(y = kx\)

cách giải:

vì đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: \(y = 2025x\)

từ đó suy ra \(x = \dfrac{1}{{2025}}y\)

do đó, đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{2025}}\).

chọn c.

chú ý: nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\).

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

bài 1.

phương pháp:

sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

chú ý: phải đưa về cùng đơn vị đo

bước 1: đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

bước 2: tính diện tích xung quanh của khuôn

bước 3: tính diện tích cần sơn của một khuôn

bước 4: tính số khuôn sơn được

cách giải:

đổi \(100{m^2} = 1000000c{m^2}\)

diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: \({s_{xq}} = 2.\left( {20 + 20} \right).5 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: \(s' = {s_{xq}} + s = 400 + \left( {20.20} \right) = 800\left( {c{m^2}} \right)\)

số chiếc khuôn được sơn là: \(1000000:800 = 1250\)(chiếc)

bài 2.

phương pháp:

tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}\)

cách giải:

gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ \(a\) đến chỗ gặp là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\)

gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ \(b\) đến chỗ gặp là \(y\) (km) \(\left( {y > 0} \right)\)

ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6}\)

quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất \(54\) km nên \(y - x = 54\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{{y - x}}{{6 - 3}} = \dfrac{{54}}{3} = 18\)

do đó \(\dfrac{x}{3} = 18 \rightarrow x = 54\) (thỏa mãn)

          \(\dfrac{y}{6} = 18 \rightarrow y = 108\) (thỏa mãn)

quãng đường \(ab\) dài là \(54 + 108 = 162\) (km)

vậy quãng đường \(ab\) dài là \(162\) (km).

bài 3.

phương pháp:

+ để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

+ bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

+ ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

+ đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}p\left( x \right) =  - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{1}{2}{x^2} - 3{x^2} - 2x - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3\end{array}\)

vậy:  \(p\) có bậc là \(4\); hệ số cao nhất là \(3\); hệ số tự do là \( - 3\)

\(\begin{array}{l}q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - 3{x^4} + {x^3} + 1,5{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\end{array}\)

vậy: \(q\) có bậc là \(3\); hệ số cao nhất là \(\dfrac{5}{2}\); hệ số tự do là \(1\)

b)

\(\begin{array}{l}p\left( x \right) + q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 4{x^2} - 2x + 2x - 3 + 1\end{array}\)

                     \( = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2\)

\(\begin{array}{l}p\left( x \right) - q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) - \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3 - \dfrac{5}{2}{x^3} + 4{x^2} - 2x - 1\end{array}\)

                      \(\begin{array}{l} = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} + 4{x^2} - 2x - 2x - 3 - 1\\ = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4\end{array}\)

c) \(r\left( x \right) + p\left( x \right) - q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\( \leftrightarrow r\left( x \right) + \left( {3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2} \right) - \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4} \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\( \leftrightarrow r\left( x \right) + 3{x^4} - 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - \dfrac{3}{2}{x^2} + {x^2} + 4x - 2 + 4 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\( \leftrightarrow r\left( x \right) + 5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow r\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - \left( {5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2} \right)\\ \leftrightarrow r\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - 5{x^3} + 7{x^2} - 4x - 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow r\left( x \right) = 2{x^3} - 5{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{3}{2}x - 4x - 2 + 1\\ \leftrightarrow r\left( x \right) =  - 3{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{{11}}{2}x - 1\end{array}\)

bài 4.

phương pháp:

a) sử dụng tính chất tam giác cân, sau đó dùng giả thiết đã cho lập luận để suy ra điều phải chứng minh.

b) sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để suy ra các cặp tam giác bằng nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

c) sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau, sử dụng thêm tính chất hai góc kề bù để suy ra điều phải chứng minh.
cách giải:

a) do tam giác abc cân tại a, suy ra ab = ac.

ta có: am + an = ab – bm + ac + cn = 2ab – bm + cn.

ta lại có am + an = 2ab(gt), nên suy ra \(2ab - bm + cn = 2ab\).

\( \leftrightarrow  - bm + cn = 0 \leftrightarrow bm = cn\)

b) gọi i là giao điểm của mnbc. vậy bm = cn (đpcm)

qua m kẻ đường thẳng song song với ac cắt bc tại e.

do me // nc nên ta có:

\(\widehat {ime} = \widehat {cni}\)(hai góc so le trong)

\(\widehat {mei} = \widehat {nci}\)(hai góc so le trong)

\(\widehat {meb} = \widehat {acb}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {meb} = \widehat {abc} \rightarrow \delta mbe\)cân tại m  nên mb = me. do đó, me = cn.

ta chứng minh được \(\delta mei = \delta nci{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (g.c.g)\)

suy ra mi = ni (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra i là trung điểm của mn.

c) xét hai tam giác miknik có:

mi = in (cmt), \(\widehat {mik} = \widehat {nik} = {90^0}\)

ik là cạnh chung. do đó \(\delta mik = \delta nik(c.g.c)\).

suy ra km = kn (hai cạnh tương ứng).

xét hai tam giác abkack có:

ab = ac(gt),

\(\widehat {bak} = \widehat {cak}\) (do bk là tia phân giác của góc bac),

ak là cạnh chung,

do đó \(\delta abk = \delta ack(c.g.c)\).

suy ra kb = kc (hai cạnh tương ứng).

xét hai tam giác bkmckn có:

mb = cn, bk = kn, mk = kc,

do đó \(\delta bkm = \delta ckn(c.c.c)\),

suy ra \(\widehat {mbk} = \widehat {kcn}\).

mà \(\widehat {mbk} = \widehat {ack} \rightarrow \widehat {ack} = \widehat {kcn} = {180^0}:2 = {90^0} \rightarrow kc \bot an.\)(đpcm)

bài 5.

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

- trường hợp \(1:\,a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c = 0 \rightarrow a + b =  - c;\,\,a + c =  - b;\,\,b + c =  - a\) thay vảo biểu thức \(s\) ta được:

\(s = \dfrac{{ - c.\left( { - a} \right).\left( { - b} \right)}}{{abc}} =  - 1.\)

- trường hợp 2: \(a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c \ne 0.\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a} = \dfrac{{a + b - c + c + a - b + b + c - a}}{{c + b + a}} = 1\)

suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2c\\c + a = 2b\\b + c = 2a\end{array} \right.\) thay vào biểu thức \(s\) ta được:

\(s = \dfrac{{2c.2a.2b}}{{abc}} = 8\)

vậy: \(s =  - 1\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c = 0\)

         \(s = 8\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c \ne 0\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm