[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và đánh giá kiến thức của học sinh lớp 7 về chương trình Toán học học kì 2, theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đây là đề thi giữa kì 2, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2.
Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán.
Đánh giá năng lực tự học và làm bài thi của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:
Số hữu tỉ và số thực: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ; tìm căn bậc hai, tính giá trị biểu thức chứa căn thức.
Hàm số bậc nhất: Xác định hàm số bậc nhất, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của hai đường thẳng, giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.
Hình học: Tính chất các đường thẳng song song, các đường thẳng cắt nhau, tính chất tam giác, hình thang, hình bình hành. Định lý Thales, định lý Pitago, diện tích hình học.
Thống kê và xác suất: Tính trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn; xác định xác suất của một sự kiện.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập tổng hợp, kết hợp lý thuyết với thực hành. Đề thi được chia thành các phần:
Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, nhanh chóng.
Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức.
Các dạng bài tập: Bao gồm các dạng bài tập cơ bản, nâng cao, giúp học sinh đánh giá được khả năng của bản thân.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong đời sống:
Số hữu tỉ và số thực: Đo lường, tính toán trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật.
Hàm số bậc nhất: Mô hình hóa các vấn đề trong đời sống như dự báo, tính toán chi phí, lợi nhuận.
Hình học: Ứng dụng trong thiết kế, xây dựng, đo đạc.
Thống kê và xác suất: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng, đưa ra quyết định trong nhiều tình huống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kì 2 của học sinh lớp 7. Nó giúp học sinh hệ thống lại kiến thức từ đầu năm đến nay. Kiến thức trong đề thi được liên kết với các bài học trước trong chương trình, giúp học sinh củng cố kiến thức một cách toàn diện.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả cho bài thi, học sinh nên:
Ôn lại lý thuyết: Tập trung vào các khái niệm, định lý, công thức quan trọng.
Làm nhiều bài tập: Thực hành các dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó.
Phân tích bài tập: Hiểu rõ cách giải quyết các bài toán, tìm ra phương pháp tối ưu.
Tự kiểm tra: Làm các đề thi mẫu để đánh giá năng lực của bản thân.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Xem lại bài giảng: Xem lại các bài giảng đã học để củng cố kiến thức.
* Làm việc nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 7 Kết Nối Tri Thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2. Đề thi đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, giữa kì 2, Toán 7, Kết nối tri thức, đề số 10, số hữu tỉ, số thực, hàm số bậc nhất, hình học, tam giác, hình thang, hình bình hành, định lý Thales, định lý Pitago, diện tích, thống kê, xác suất, trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn, trắc nghiệm, tự luận, bài tập, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, chương trình học, vận dụng, thực tế, học kì 2, lớp 7, bài giảng, làm việc nhóm, tự kiểm tra, phân tích bài tập.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

  • A.
    a.b = c.d.
  • B.
    a.c = b.d.
  • C.
    a.d = b.c.
  • D.
    a2 = b.c.
Câu 2 :

Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 3 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

  • A.
    \(y = \frac{1}{2}x\).
  • B.
    \(y = 2x\).
  • C.
    \(y =  - 2x\).
  • D.
    \(y =  - \frac{1}{2}x\).
Câu 4 :

Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:

  • A.
    24.
  • B.
    -6.
  • C.
    6.
  • D.
    -24.
Câu 5 :

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

  • A.
    \(xy - {x^2} + 2x\).
  • B.
    \({x^4} - {x^3} + {y^2}\).
  • C.
    \({x^2} - 2x\).
  • D.
    \({x^2} - 2xy + {y^2}\).
Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:

  • A.
    59.
  • B.
    67.
  • C.
    -59.
  • D.
    -67.
Câu 7 :

Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:

  • A.
    \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\).
  • B.
    \(\widehat A < \widehat C < \widehat B\).
  • C.
    \(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).
  • D.
    \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\).
Câu 8 :

Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?

  • A.
    3cm, 4cm, 8cm.
  • B.
    10cm, 7cm, 3cm.
  • C.
    6cm, 7cm, 10cm.
  • D.
    9cm, 5cm, 4cm.
Câu 9 :

Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.

  • A.
    AB < AC < AD < AE.
  • B.
    AB < AD < AC < AE.
  • C.
    AB < AC < AE < AD.
  • D.
    AB < AE < AD < AC.
Câu 10 :

Cho hình vẽ. Trong tam giác ABC, AD được gọi là

  • A.
    đường trung tuyến.
  • B.
     đường trung trực.
  • C.
    đường phân giác.
  • D.
    đường cao.
Câu 11 :

Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I. Khi đó, CI là

  • A.
    đường trung tuyến của tam giác ABC.
  • B.
    đường trung trực của tam giác ABC.
  • C.
    đường phân giác của tam giác ABC.
  • D.
    đường cao của tam giác ABC.
Câu 12 :

Cho tam giác ABC, tìm điểm O sao cho O cách đều ba đỉnh tam giác ABC

  • A.
    O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.
  • B.
    O là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.
  • C.
    O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.
  • D.
    O là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:

  • A.
    a.b = c.d.
  • B.
    a.c = b.d.
  • C.
    a.d = b.c.
  • D.
    a2 = b.c.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra \(a.d = b.c\)

Câu 2 :

Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức là:

\(\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{2}{8} = \frac{3}{{12}};\frac{3}{2} = \frac{{12}}{8};\frac{8}{2} = \frac{{12}}{3}\).

Câu 3 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

  • A.
    \(y = \frac{1}{2}x\).
  • B.
    \(y = 2x\).
  • C.
    \(y =  - 2x\).
  • D.
    \(y =  - \frac{1}{2}x\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 nên ta có công thức \(y = 2x\).

Câu 4 :

Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:

  • A.
    24.
  • B.
    -6.
  • C.
    6.
  • D.
    -24.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(a = xy = 2.12 = 24\).

Câu 5 :

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

  • A.
    \(xy - {x^2} + 2x\).
  • B.
    \({x^4} - {x^3} + {y^2}\).
  • C.
    \({x^2} - 2x\).
  • D.
    \({x^2} - 2xy + {y^2}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.

Lời giải chi tiết :

Đa thức \({x^2} - 2x\) là đa thức một biến.

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:

  • A.
    59.
  • B.
    67.
  • C.
    -59.
  • D.
    -67.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của x vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:

\(7.9 - 4 = 59\).

Câu 7 :

Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:

  • A.
    \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\).
  • B.
    \(\widehat A < \widehat C < \widehat B\).
  • C.
    \(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).
  • D.
    \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác ABC có AC BC AB (4cm 6cm 8cm) suy ra \(\widehat B \widehat A \widehat C\).

Câu 8 :

Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?

  • A.
    3cm, 4cm, 8cm.
  • B.
    10cm, 7cm, 3cm.
  • C.
    6cm, 7cm, 10cm.
  • D.
    9cm, 5cm, 4cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có 3 + 4 = 7 < 8 nên 3cm, 4cm, 8cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

Ta có 3 + 7 = 10 nên 10cm, 7cm, 3cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

Ta có 4 + 5 = 9 nên 9cm, 5cm, 4cm không thể là ba cạnh của một tam giác.

Vậy chỉ có 6cm, 7cm, 10cm là ba cạnh của một tam giác.

Câu 9 :

Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.

  • A.
    AB < AC < AD < AE.
  • B.
    AB < AD < AC < AE.
  • C.
    AB < AC < AE < AD.
  • D.
    AB < AE < AD < AC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải chi tiết :

Vì AB là đường vuông góc kẻ từ A xuống BE nên AB nhỏ nhất.

Quan sát hình vẽ ta thấy C nằm giữa B và D nên BC < BD suy ra AC < AD.

Mà D lại nằm giữa B và E nên BD < BE suy ra AD < AE.

Suy ra AB < AC < AD < AE.

Câu 10 :

Cho hình vẽ. Trong tam giác ABC, AD được gọi là

  • A.
    đường trung tuyến.
  • B.
     đường trung trực.
  • C.
    đường phân giác.
  • D.
    đường cao.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các đường đã học.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy AD nằm giữa góc BAC và \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) nên AD là đường phân giác của tam giác ABC.

Câu 11 :

Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I. Khi đó, CI là

  • A.
    đường trung tuyến của tam giác ABC.
  • B.
    đường trung trực của tam giác ABC.
  • C.
    đường phân giác của tam giác ABC.
  • D.
    đường cao của tam giác ABC.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về sự đồng quy của các đường trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I nên I là giao điểm của hai đường cao trong tam giác suy ra CI cũng là đường cao của tam giác ABC.

Câu 12 :

Cho tam giác ABC, tìm điểm O sao cho O cách đều ba đỉnh tam giác ABC

  • A.
    O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.
  • B.
    O là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.
  • C.
    O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.
  • D.
    O là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của điểm đồng quy trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(\frac{x}{6} = \frac{4}{3}\)

Suy ra \(x.3 = 4.6\)

\(x = \frac{{4.6}}{3} = 8\)

Vậy x = 8.

b) Ta có: \(7:x = - 9:4\)

Suy ra \(\frac{7}{x} = \frac{{ - 9}}{4}\)

\(\begin{array}{l}7.4 =  - 9.x\\x = \frac{{7.4}}{{ - 9}} = \frac{{ - 28}}{9}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 28}}{9}\).

c) Ta có: \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3}\) và \(x - y = - 16\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{7} = \frac{y}{3} = \frac{x - y}{7 - 3} = \frac{-16}{4} = -4\)

Suy ra \(\frac{x}{7} = -4\) nên \(x = -4.7 = -28\)

\(\frac{y}{3} = -4\) nên \(y = -4.3 = -12\)

Vậy \(x = -28; y = -12\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c. \(\left( {a,b,c \in \mathbb{N}*} \right)\)

Vì số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2 nên ta có: \(\frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2}\).

Vì tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em ta có a + b + c = 45.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2} = \frac{{a + b + c}}{{4 + 3 + 2}} = \frac{{45}}{9} = 5\)

Suy ra \(a = 5.4 = 20\)

\(\begin{array}{l}b = 5.3 = 15\\c = 5.2 = 10\end{array}\)

Vậy số học sinh giỏi của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 20; 15; 10 học sinh.

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài AC = 30km, AB = 90km suy ra AC < AB.

Trong ∆ABC có: CB > AB – AC (hệ quả của bất đẳng thức tam giác)

Suy ra CB > 90 – 30 = 60km

Vậy nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \(\Delta DHF = \Delta MHF\) (hai cạnh góc vuông) suy ra DF = FM (hai cạnh tương ứng).

b) Chứng minh \(\Delta DHI = \Delta MHI\) (hai cạnh góc vuông) suy ra \(\widehat {DIH} = \widehat {HIM}\) (hai góc tương ứng) suy ra IE là tia phân giác của góc DIM.

c) Chứng minh IH là đường trung tuyến của tam giác DIM và \(IF = \frac{2}{3}IH\) nên F là trọng tâm của tam giác DIM. Do đó MN là đường trung tuyến của tam giác DIM.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \(\Delta DHF\) và \(\Delta MHF\) có:

DH = HM

\(\widehat {DHF} = \widehat {MHF}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

HF chung

suy ra \(\Delta DHF = \Delta MHF\) (hai cạnh góc vuông)

suy ra DF = FM (hai cạnh tương ứng). (đpcm)

b) Xét \(\Delta DHI\) và \(\Delta MHI\) có:

\(DH = HM\)

\(\widehat {DHI} = \widehat {MHI}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

HI chung

Suy ra \(\Delta DHI = \Delta MHI\) (hai cạnh góc vuông) suy ra \(\widehat {DIH} = \widehat {HIM}\) (hai góc tương ứng)

Mà IE nằm trong góc DIM suy ra IE là tia phân giác của góc DIM. (đpcm)

c) Vì \(\Delta DHI = \Delta MHI\) nên DI = IM (hai cạnh tương ứng) suy ra tam giác DIM cân tại I.

Mà IH \( \bot \) DH nên IH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác DIM.

Do EH = HF (gt) và EF = FI (gt) nên \(\frac{{IF}}{{HI}} = \frac{{2HF}}{{3HF}} = \frac{2}{3}\) suy ra \(IF = \frac{2}{3}HI\) hay F là trọng tâm của tam giác DIM.

Chứng minh IH là đường trung tuyến của tam giác DIM và \(IF = \frac{2}{3}IH\) nên F là trọng tâm của tam giác DIM. Do đó MN là đường trung tuyến của tam giác DIM.

Mà MF cắt DI tại N nên MN là đường trung tuyên của tam giác DIM. (đpcm)

Phương pháp giải :

Biến đổi \(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}\) thành \(\frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{b + c}}{{bc}} = \frac{{a + c}}{{ac}}\) và rút gọn để tìm a, b, c.

Thay a, b, c vào M để tính giá trị của M.

Lời giải chi tiết :

Ta có:\(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ac}}{{a + c}}\)

\(\frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{b + c}}{{bc}} = \frac{{a + c}}{{ac}}\)

\(\frac{a}{{ab}} + \frac{b}{{ab}} = \frac{b}{{bc}} + \frac{c}{{bc}} = \frac{a}{{ac}} + \frac{c}{{ac}}\)

suy ra \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{a} + \frac{1}{c}\)

Ta có \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{b} + \frac{1}{c}\)

\(\frac{1}{a} = \frac{1}{c}\) suy ra  \(a = c\) (1)

\(\frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{a} + \frac{1}{c}\)

\(\frac{1}{a} = \frac{1}{b}\) suy ra  \(a = b\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra  a = b = c

Thay vào M, ta được:

\(\begin{array}{l}M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}\\M = \frac{{2.a.a + 3.a.a + a.a}}{{2{a^2} + 3{a^2} + {a^2}}}\\M = \frac{{6{a^2}}}{{6{a^2}}} = 1\end{array}\)

Vậy M = 1.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm