[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7, đề số 10. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong chương trình học kì 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, củng cố kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2.

2. Kiến thức và kỹ năng

Đề thi kiểm tra các kiến thức và kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 7 học kì 2, bao gồm:

Số học: Các phép tính với số hữu tỉ, số thực; tính chất các phép toán; tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất; tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch. Hình học: Các dạng hình học cơ bản; tính chất các đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau; các định lý về tam giác, tam giác cân, tam giác đều; quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác; định lý Pytago; hình thang cân, hình bình hành. Giải bài toán thực tế: Áp dụng các kiến thức số học và hình học vào giải quyết các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo cấu trúc gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Cấu trúc này giúp đa dạng hóa cách đánh giá, phản ánh đầy đủ năng lực của học sinh. Đề thi được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập phức tạp.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí: Áp dụng kiến thức về số học và tỉ lệ để tính toán chi phí trong mua sắm, sản xuất.
Xây dựng hình học: Áp dụng kiến thức hình học để thiết kế, đo đạc, tính toán diện tích, thể tích các hình dạng trong thực tế.
Phân tích dữ liệu: Áp dụng kiến thức về số học và đại lượng tỉ lệ để phân tích và xử lý thông tin trong các bài toán thực tế.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 liên kết với các bài học trước trong chương trình học kì 2, bao gồm:

Các bài về số học: Củng cố kiến thức về các phép toán số thực, tỉ lệ thức... Các bài về hình học: Củng cố kiến thức về các hình học cơ bản, các định lý và tính chất liên quan. Các bài về giải toán thực tế: Áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tiễn. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh cần:

Ôn lại lý thuyết: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình học kì 2.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập, đặc biệt là các dạng bài tập tương tự trong đề thi.
Phân tích đề: Phân tích kỹ các câu hỏi trong đề, xác định dạng bài tập và phương pháp giải.
Kiểm tra lại: Kiểm tra lại đáp án và phân tích lỗi sai để rút kinh nghiệm.
Tìm hiểu các nguồn tài liệu khác: Tham khảo thêm các tài liệu, bài giảng khác để hiểu sâu hơn về kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Thi Học Kì 2 Toán 7 - Đề 10

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh. Đề thi có nhiều dạng bài tập thực tế, giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải đề thi và hướng dẫn học tập tại đây.

Keywords:

40 keywords về Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10:

1. Đề thi
2. Toán 7
3. Học kì 2
4. Đề số 10
5. Trắc nghiệm
6. Tự luận
7. Số học
8. Hình học
9. Số thực
10. Tỉ lệ thức
11. Đại lượng tỉ lệ
12. Tam giác
13. Hình thang
14. Hình bình hành
15. Định lý Pytago
16. Bài toán thực tế
17. Ôn tập
18. Kiểm tra
19. Thi học kì
20. Chương trình học
21. Lớp 7
22. Toán
23. Kiến thức
24. Kỹ năng
25. Giải bài tập
26. Phương pháp giải
27. Ôn thi
28. Đáp án
29. Hướng dẫn
30. Download
31. Tải đề
32. Bài tập
33. Lý thuyết
34. Ôn tập học kì
35. Đề kiểm tra
36. Kiểm tra cuối kì
37. Đề ôn tập
38. Đề thi mẫu
39. Đề thi ôn tập
40. Toán lớp 7 học kì 2

đề bài

i. trắc nghiệm (2 điểm)

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: bậc của đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10\) là

     a. 10                                                                            b. \(8\)                               c. \(9\)            d. \(7\)

câu 2: hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

     a. 12.                                 b. 8.                                   c. 16.                                 d. 6.

câu 3: đội múa có 1 bạn nữ và 5 bạn nam. chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. tính xác suất của biến cố “bạn được chọn là nữ”.

     a. 1.                                   b. \(\dfrac{1}{5}\).              c. \(\dfrac{5}{6}\).              d. \(\dfrac{1}{6}\).

câu 4: cho \(\delta abc\) có ad  là tia phân giác, \(\hat b = {40^\circ },\hat c = {60^\circ }\). khi đó số đo của \(\widehat {bad}\) là :

     a. \({40^\circ }\).              b. \({60^\circ }\).              c. \({70^\circ }\).              d. \({100^\circ }\).

câu 5: tam giác def có số đo các cạnh là \(de = 5cm\); \(df = 7cm\) và \(ef = 8cm\). so sánh các góc của tam giác def ta có:

     a. \(\angle d > \angle e > \angle f\).                              b. \(\angle d < \angle e < \angle f\).            c.\(\angle e > \angle d > \angle f\).             d.\(\angle d > \angle f > \angle e\).

câu 6: trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

     a. x = 1                             b. x =  - 1                          c. \(x = \dfrac{2}{5}\)          d. \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)

câu 7: thu gọn biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)\) ta được:

     a. \(1\)                               b. \( - 4\)                            c. \(2\)                               d. \(0\)

câu 8: cho tam giác mnp cân tại \(m\) có \(\angle n = {50^0}\). số đo của góc \(m\) là:

     a. \({65^0}\)                      b. \({50^0}\)                       c. \({130^0}\)                     d. \({80^0}\)

ii. tự luận

câu 1:

hưởng ứng phong trào: “phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số”, ba lớp 7a, 7b, 7c đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách. biết rằng số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7a, 7b, 7c tỉ lệ với 5; 3; 7. tính số sách đóng góp cho thư viện của mỗi lớp.

câu 2:

cho hai đa thức:

\(a\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x\);

\(b\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}\).

a) thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến.

b) tính \(a\left( x \right) + b\left( x \right);{\mkern 1mu} a\left( x \right) - b\left( x \right)\).

c) tìm nghiệm của đa thức \(h\left( x \right) = a\left( x \right) + b\left( x \right)\).

câu 3: cho \(\delta abc\) vuông tại \(b\) , đường cao \(bk\left( {k \in ac} \right).\) vẽ bh là tia phân giác của \(\angle abk\left( {h \in ac} \right).\) kẻ hd vuông góc với ab.

a) chứng minh \(\delta\)bhk = \(\delta\)bhd

b) gọi giao điểm của dh và bk là \(i\). chứng minh : \(ik = ad.\)

c) chứng minh \(dk//ai\)

d) các đường phân giác của \(\delta bkc\) cắt nhau tại \(m\) . gọi \({\rm{n}}\) là giao điểm của \(cm{\mkern 1mu} \)và bk. chứng minh \({\rm{n}}\) là trực tâm của \(\delta bhc.\)

câu 4: tìm các giá trị của a để đa thức sau nhận \(x = 1\) là một nghiệm:

\(a\left( x \right) = {a^2}{x^{2018}} + 5a{x^{2020}} - 36{x^{2022}}\)

lời giải

i. trắc nghiệm

1.b

2.a

3.d

4.a

5.a

6.d

7.b

8.a

 

câu 1:

phương pháp:

+ viết đa thức dưới dạng thu gọn

+ trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

cách giải:

ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10 =  - {x^8} + {x^5} - 12{x^3} - {x^2} + 10\) là 8 nên bậc của đa thức là 8

chọn b

câu 2:

phương pháp:

hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

cách giải:

hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

chọn a.

câu 3:

phương pháp:

tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

cách giải:

có 6 kết quả có thể xảy ra.

có một kết quả thuận lợi cho biến cố “bạn được chọn là nữ”.

xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\).

chọn d.

câu 4:

phương pháp:

sử dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác và tia phân giác của một góc.

cách giải:

 

ta có: \(\widehat {bac} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat b - \hat c = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {40^\circ }{\rm{ \;}} - {60^\circ }{\rm{ \;}} = {80^\circ }\)

vì ad là tia phân giác của góc a \( \rightarrow \widehat {bad} = \dfrac{{\widehat {bac}}}{2} = \dfrac{{{{80}^\circ }}}{2} = {40^\circ }\).

chọn a.

câu 5:

phương pháp:

để so sánh các cạnh của tam giác ta sử dụng định lí quan hệ về cạnh và góc trong tam giác.

cách giải:

vì \(de < df < ef{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (5 < 7 < 8) \rightarrow \angle f < \angle e < \angle d\) hay \(\angle d > \angle e > \angle f\)

chọn a.

câu 6:

phương pháp:

thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

cách giải:

thay \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có: \(5.{\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)^2} - 3.\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) - 2 = 0\)

do đó, \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

chọn d.

câu 7:

phương pháp:

thực hiện phép nhân 2 đa thức sau đó rút gọn.

cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}\\{ = 3{x^2} + x - 6x - 2 - \left( { - 3x + 3{x^2} + 2 - 2x} \right)}\\{ = 3{x^2} - 5x - 2 - 3{x^2} + 5x - 2}\\{ = {\rm{\;}} - 4}\end{array}\)

chọn b.

câu 8:

phương pháp:

sử dụng tính chất của tam giác cân.

sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

cách giải:

 

tam giác mnp cân tại \(m \rightarrow \angle n = \angle p = {50^0}\) (tính chất tam giác cân)

xét \(\delta mnp\) có: \(\angle m + \angle n + \angle p = {180^0}\) (tổng ba góc trong một tam giác)

        \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \rightarrow \angle m + {{50}^0} + {{50}^0} = {{180}^0}}\\{ \rightarrow \angle m + {{100}^0} = {{180}^0}}\\{ \rightarrow \angle m = {{80}^0}}\end{array}\)

chọn a.

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

câu 1

phương pháp:

+) phân tích kỹ đầu bài, gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là a, b, c

+) từ dãy tỉ số bằng nhảu rút b, c theo a thế vào biểu thức từ dữ kiện đầu bài để giải tìm a, b, c

 cách giải:

gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là a, b, c (a, b, c \( \in {\mathbb{n}^*}\); a , b, c < 300)

ba lớp 7a, 7b, 7c đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách nên: \(a + b + c = 300\)   (1)

số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7a, 7b, 7c tỉ lệ với 5; 3; 7 nên:

\(a:b:c = 5:3:7 \rightarrow \dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7}\) 

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7} = \dfrac{{a + b + c}}{{5 + 3 + 7}} = \dfrac{{300}}{{15}} = 20\\ \rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 20.5 = 100\;\;\;\left( {tm} \right)\\b = 20.3 = 60\;\;\;\;\;\left( {tm} \right)\\c = 20.7 = 140\;\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

vậy ba lớp 7a, 7b, 7c đóng góp cho thư viện lần lượt 100, 60, 140 quyển sách.

câu 2

phương pháp:

+ để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

+ ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

+ đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

+ muốn tìm nghiệm của đa thức, ta giải \(h\left( x \right) = 0\).

cách giải:

a) ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} + \left( { - 10{x^4} + 3{x^4}} \right) + 2{x^3} + \left( {3{x^2} - 2{x^2}} \right) - 4x + 9}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{b\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + \left( {5{x^3} - 3{x^3}} \right) - {x^2} + \left( { - 3x + 6x} \right) - 9}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9}\end{array}\)

b) ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a\left( x \right) + b\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) + \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} + {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} + 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} + 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {-4x + 3x} \right) + \left( {9 - 9} \right)}\\{ = 4{x^3} -x}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a\left( x \right) - b\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) - \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} - {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} - 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} + {x^2}} \right) - \left( {4x - 3x} \right) + \left( {9 + 9} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 2{x^5} - 14{x^4} + 2{x^2} - 7x + 18}\end{array}\)

c) ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{h\left( x \right) = a\left( x \right) + b\left( x \right) = 0 \rightarrow 4{x^3} - x = 0}\\{ \rightarrow x.\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0}\end{array}\)

\( \rightarrow x = 0\) hoặc \(4{x^2} -1 = 0\)
\( \rightarrow x = 0\) hoặc \({x^2} = \frac{1}{4}\)
\( \rightarrow x = 0\) hoặc \(x = \pm  \frac{1}{2}\)

vậy \(x \in \left\{0; \pm  \frac{1}{2}\right\} \) là nghiệm của đa thức \(h\left( x \right)\).

câu 3:

phương pháp:

a) chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn, bằng cách chỉ ra hai cạnh huyền tương ứng bằng nhau, hai góc nhọn tương ứng bằng nhau.

b) xét hai tam giác \({\delta}adh;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\delta}ikh\) chứng minh hai tam giác này bằng nhau, rồi suy ra \(ik = ad\)(hai cạnh tương ứng bằng nhau)

c) chứng minh \(dk;{\mkern 1mu} ai\) cùng vuông góc với bh

d) nhớ lại:  trực tâm của tam giác là giao của ba đường cao. ta chứng minh hai đường cao của tam giác hbc cắt nhau tại n.

cách giải:

 

a) \(\delta bhk = \delta bhd\)

vì bk là đường cao của tam giác \(\delta abc\) nên \(bk \bot ac\)

xét hai tam giác vuông bhk và \(\delta bhd\) ta có :

\(\angle {b_1} = \angle {b_2}\) (do bh là đường phân giác của góc \(\angle abk\left( {h \in ac} \right).\))

cạnh bh chung

\( \rightarrow \delta bhk = \delta bhd\) (cạnh huyền-góc nhọn)

b) gọi giao điểm của dh và bk là \(i\) . chứng minh : \(ik = ad.\)

vì \(\delta bhk = \delta bhd\)nên \(hk = hd\) (cạnh tương ứng)

xét \({\delta }adh;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\delta }ikh\)

có: \(\angle dha = \angle khi\) (đối đỉnh)

           \(hk = hd\)(cmt)

     \(\angle adh = \angle ikh = {90^0}\)

\( \rightarrow {\delta }adh = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\delta }ikh\) (g.c.g)

\(ik = ad\) (cạnh tương ứng)

c) chứng minh \(dk//ai\)

trong tam giác abc có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ab = ad + db}\\{bi = bk + ki}\end{array}\)

mà \(ad = ik{\mkern 1mu} \) (do \(\delta adh = \delta ikh\left( {cmt} \right)\) )

\(db = bk\)(do \(\delta bhk = \delta bhd\))

\( \rightarrow ab = bi\)

\( \rightarrow \delta abi\) là tam giác cân tại b. \( \rightarrow \angle bai = \angle bia\)

trong một tam giác cân, tia phân giác ứng với cạnh đáy chính là đường cao

\( \rightarrow bh \bot ai{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

mà \(\delta bdk\) cũng cân tại b (do \(bd = bk\left( {do{\mkern 1mu} \delta bdh = \delta bkh} \right)\)

\( \rightarrow bh \bot dk{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\) (do bh là đường phân giác góc b)

từ (1) và (2) \( \rightarrow dk//ai\) (do cùng vuông góc với bh ). vậy \(dk//ai\) (đpcm).

d) xét tam giác hbc ta có:\(bk \bot hc\left( {gt} \right) \rightarrow bk\) là đường cao xuất phát từ đỉnh \(b\) của tam giác hbc.

ta có :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{di \bot ab\left( {gt} \right)}\\{bc \bot ab\left( {gt} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \rightarrow \angle dib = \angle kbc{\mkern 1mu} \left( {so{\mkern 1mu} le{\mkern 1mu} trong} \right)}\\{ \rightarrow di//bc}\end{array}\)

mà :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\angle c + \angle kbc = {{90}^0}}\\{\angle dbi + \angle dib = {{90}^0}}\\{ \rightarrow \angle c = \angle dbi}\\{ \rightarrow \angle {b_1} = \angle {b_2} = \angle {c_1} = \angle {c_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\end{array}\)

kéo dài cn cắt bh tại p, ta chứng minh cp là đường cao kẻ từ đỉnh c của tam giác hbc

ta có : \(\begin{array}{*{20}{l}}{\angle c + \angle kbc = {{90}^0}}\\{\angle {c_1} + \angle {c_2} + \angle kbc = {{90}^0}}\end{array}\)

mà \(\angle {c_2} = \angle {b_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right) \rightarrow \angle {c_1} + \angle kbc + \angle {b_2} = \angle bpc = {90^0}\) hay \(cp \bot ch\)

trong tam giác hbc có : cn là đường cao, bn là đường cao. \( \rightarrow \) n là trực tâm của \(\delta hbc\) (đpcm).

câu 4

phương pháp:

\(x = a\) được gọi là nghiệm của \(p\left( x \right)\) nếu: \(p\left( a \right) = 0\)

cách giải:

\(a\left( x \right)\) nhận \(x = {\rm{\;}} - 1\) là một nghiệm, nên \(a\left( { - 1} \right) = 0\).

ta có: \(a\left( { - 1} \right) = {a^2}.{\left( { - 1} \right)^{2018}} + 5a.{\left( { - 1} \right)^{2020}} - 36.{\left( { - 1} \right)^{2022}} = {a^2} + 5a - 36 = 0\)

\( \leftrightarrow {a^2} - a + 6a - 36 = 0\)

\( \leftrightarrow a.a - a.1 + 6.a - 6.6 = 0\)

\( \leftrightarrow a\left( {a - 1} \right) + 6\left( {a - 1} \right) = 0\)

\( \leftrightarrow \left( {a - 1} \right)\left( {a + 6} \right) = 0 \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - 1 = 0}\\{a + 6 = 0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{a = {\rm{\;}} - 6}\end{array}} \right.\)

vậy \(a\) nhận các giá trị \(a = 1\)hoặc \(a = {\rm{\;}} - 6\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm