[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Bài Giới thiệu Chi Tiết: Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 7 - Đề Số 5 - Kết Nối Tri Thức

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 7, đề số 5, theo chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các chủ đề cơ bản như số học, đại số, hình học. Đề thi sẽ đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Tính chất các phép toán trên số nguyên, phân số, số thập phân; ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung nhỏ nhất (BCNN); số nguyên tố, hợp số. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức; phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến; phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia; góc, các loại góc; quan hệ giữa các đường thẳng (song song, vuông góc); tính chất của tam giác. Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách chặt chẽ và chính xác. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, nhằm đánh giá toàn diện khả năng của học sinh. Đề thi được chia thành các phần rõ ràng: phần trắc nghiệm và phần tự luận.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

Số học: Tính toán chi phí, dự toán tài chính. Đại số: Giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường. Hình học: Thiết kế, vẽ bản đồ, đo đạc. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết chặt chẽ với các bài học đã học trong học kì 1, bao gồm các bài học về số học, đại số, và hình học. Đề thi giúp củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Xem lại các bài giảng, tài liệu đã học về các chủ đề trong chương trình học kì 1.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập tương tự.
Phân tích đề: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành bài làm.
Tìm hiểu các dạng bài tập: Học sinh cần tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp trong đề thi và cách giải quyết chúng.
Làm thêm các đề thi mẫu: Làm thêm các đề thi mẫu để làm quen với cấu trúc đề thi và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 7 - Đề Số 5 - Kết Nối Tri Thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức số học, đại số, hình học. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc của chương trình Kết nối tri thức, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kì thi.

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, Toán 7, Giữa kì 1, Kết nối tri thức, Đề số 5, Số học, Đại số, Hình học, Phương trình, Bất phương trình, Hệ phương trình, Tam giác, Hình thang, Hình bình hành, Hình chữ nhật, Hình vuông, Đường thẳng, Góc, Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân, Phép chia, ƯCLN, BCNN, Số nguyên tố, Hợp số, Đơn thức, Đa thức, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Ôn tập, Kiểm tra, Đánh giá, Chương trình học, Lớp 7, Kiến thức, Kỹ năng, Vận dụng, Thực hành, Làm bài tập, Phương pháp giải, Đề mẫu, Giải bài tập, Bài giảng, Tài liệu, Chủ đề, Bài toán, Ôn tập tổng hợp, Đề thi giữa kì.

đề bài

phần i: trắc nghiệm (3 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

a. \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{z}\)

b. \( - 5 \in \mathbb{n}\)

c. \(\dfrac{{ - 5}}{4} \notin \mathbb{q}\)

d. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{q}\)  

câu 2: tìm \(x\), biết: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{4}\)

a. \(x = \dfrac{{ - 3}}{8}\)

b. \(x = \dfrac{3}{8}\)

c. \(x = \dfrac{1}{2}\)

d. \(x =  - 1\) 

câu 3: kết quả của phép tính: \(\sqrt {1,44}  - 2.{\left( {\sqrt {0,6} } \right)^2}\)

a. \(0,24\)

b. \(0\)

c. \(0,12\)

d. \(0,2\)

câu 4: cho hình vẽ. chọn câu đúng nhất:

a. \(\angle a = {80^o}\)

b. \(ab\,//\,cd\)

c. cả a và b đều đúng

d. a đúng, b sai

câu 5: vẽ hai đoạn thẳng \(aa',\,cc'\) cắt nhau tại \(b\) sao cho \(\angle a'bc = {47^o}.\) số đo các góc \(\angle abc',\,\angle abc,\,\angle a'bc'\) lần lượt bằng?

a. \({47^o},\,{133^o},\,{133^o}\)

b. \({133^o},\,{47^o},\,{133^o}\)

c. \({47^o},\,{180^o},\,{180^o}\)

d.\({57^o},\,{133^o},\,{57^o}\)

câu 6: điền cụm từ còn thiếu vào …: “định lí …”

a. là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: nếu … thì ….

b. là một câu nói được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: nếu … thì ….    

c. là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: nếu … vậy….   

d. là một câu nói được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: nếu … vậy ….  

 

phần ii. tự luận (7 điểm):

bài 1: (2 điểm)

thực hiện phép tính:

a) \(\dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5} \right) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2}\)

b) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\)

c) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)

d) \(\dfrac{{{{\left( { - 0,7} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^5}}}\)

bài 2: (2 điểm)

tìm \(x\), biết:

a) \({\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^6}.x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}\)

b) \({\left( {0,03} \right)^3}:x =  - {\left( {0,03} \right)^2}\)

c) \(\sqrt {0,16}  + x = 3.\sqrt {0,09} .2\dfrac{1}{3}\)

d) \(\sqrt {0,25}  - 3x - \sqrt {0,49} .\dfrac{1}{7} = \sqrt {0,04} .\dfrac{1}{2}\)

bài 3: (1 điểm)

cho góc vuông \(uov\) và tia \(oy\) đi qua một điểm trong của góc đó. vẽ tia \(ox\) sao cho \(ou\) là tia phân giác của góc \(xoy\). vẽ tia \(oz\) sao cho \(ov\) là tia phân giác của góc \(yoz\). chứng minh rằng hai góc \(xoy\) và \(yoz\) là hai góc kề bù.

bài 4: (1,5 điểm)

cho hình vẽ, biết \(ab\,//\,ed,\,\angle bac = {118^o},\,\angle cde = {50^o}.\) hãy tính số đo góc \(\angle acd.\)

 

bài 5: (0,5 điểm) tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(a = \dfrac{{2{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}{5} - {2023^0}\)

lời giải

phần i: trắc nghiệm

 

1.d

2.b

3.b

4.c

5.a

6.a

 

câu 1:

phương pháp:

tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là: \(\mathbb{n}\)

tập hợp các số nguyên được kí hiệu là: \(\mathbb{z}\)

tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: \(\mathbb{q}\).

cách giải:

+ \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{z}\) là sai vì \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{q}\) nên loại đáp án a.

+ \( - 5 \in \mathbb{n}\) là sai vì \( - 5 \in \mathbb{z}\) hoặc \( - 5 \in \mathbb{q}\) nên loại đáp án b.

+ \(\dfrac{{ - 5}}{4} \notin \mathbb{q}\) là sai vì \(\dfrac{{ - 5}}{4} \in \mathbb{q}\) nên loại đáp án c.

+ \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{q}\) là đúng nên chọn đáp án d.

chọn d.

câu 2:

phương pháp:

vận dụng quy tắc chuyển vế tìm giá trị của \(x\).

cách giải:

\(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{2}{4} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{{1}}{4}\\x = \dfrac{{ 1}}{4}:\dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{{ 1}}{4}.\dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{{ 3}}{8}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{{ 3}}{8}\)

chọn b.

câu 3:

phương pháp:

thực hiện tính toán với biểu thức có chứa căn bậc hai.

cách giải:

    \(\sqrt {1,44}  - 2.{\left( {\sqrt {0,6} } \right)^2}\)

\(\begin{array}{l} = 1,2 - 2.0,6\\ = 1,2 - 1,2\\ = 0\end{array}\)

chọn b.

câu 4:

phương pháp:

- nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

          + hai góc so le trong bằng nhau;

          + hai góc đồng vị bằng nhau.

- dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.

cách giải:

xét \(\delta abc\) có \(\angle a + \angle b + \angle bca = {180^o}\) (tổng ba góc trong một tam giác)

\( \rightarrow \angle a = 180 - \angle b - \angle bca = {180^o} - {70^o} - {30^o} = {80^o}\) \( \rightarrow \) đáp án a đúng

ta lại có \(\angle a = {80^o} = \angle acd\)

mà hai góc này ở vị trí so le trong

\( \rightarrow ab\,//\,cd \rightarrow \) đáp án b đúng

vậy cả a và b đều đúng.

chọn c.

câu 5

phương pháp:

hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

cách giải:

ta có \(\angle abc' = \angle a'bc = {47^o}\) (hai góc đối đỉnh)

mà \(\angle a'bc + \angle abc = {180^o}\) (hai góc kề bù)

\( \rightarrow \angle abc = {180^o} - {47^o} = {133^o} = \angle a'bc'\)

chọn a.

câu 6:

phương pháp:

định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: nếu … thì ….

cách giải:

định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: nếu … thì ….

chọn a.

phần ii. tự luận:

bài 1:

phương pháp:

a), b) thực hiện phép cộng, trừ nhân chia số hữu tỉ.

c), d) thực hiện phép tính có lũy thừa của một số hữu tỉ.

chú ý: \({\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\left( {y \ne 0} \right)\)

            \(\dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)\(\left( {x \ne 0;m,n \in {\mathbb{n}^*}} \right)\)

cách giải:

a) \(\dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5} \right) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5 - 84\dfrac{1}{2}} \right)\\ = \dfrac{{13}}{{50}}.\left( {\dfrac{{ - 31}}{2} - \dfrac{{169}}{2}} \right)\\ = \dfrac{{13}}{{50}}.\dfrac{{\left( { - 200} \right)}}{2}\\ =  - 26\end{array}\)

b) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}.\left( { - \dfrac{2}{3}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\\ = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9} + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = \left( {\dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = 0 + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

c) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)

\(\begin{array}{l} = 4.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{2^3}}} - 2.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{{2^2}}} + \dfrac{{ - 3}}{2} + 1\\ = 4.\dfrac{{ - 1}}{8} - 2.\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 3}}{2} + 1\\ = \dfrac{{ - 1}}{2} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{2}{2}\\ = \dfrac{{ - 1 - 1 + \left( { - 3} \right) + 2}}{2}\\ = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

d) \(\dfrac{{{{\left( { - 0,7} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^5}}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}}}{{{3^3}}}.\dfrac{{{3^4}}}{{{2^4}}}.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{{\left( {2.5} \right)}^2}}}.{{\left( { - 1.5} \right)}^3}}}{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.\dfrac{3}{{{2^4}}}.\left( { - 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}}}{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}{{{2^4}}}}} = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}:\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}{{{2^4}}}\\ = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}.\dfrac{{{2^4}}}{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}\\ = \dfrac{1}{{\left( { - 7} \right)}}.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{1}.\dfrac{5}{1}.\dfrac{{{2^2}}}{1}.\dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{5.4}}{{\left( { - 7} \right).3}} = \dfrac{{20}}{{ - 21}} = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\end{array}\)

bài 2:

phương pháp:

thực hiện phép tính, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

cách giải:

a) \({\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^5}.x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}\)

\(\begin{array}{l}x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}:{\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^5}\\x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^{7 - 5}} = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^2}\\x = \dfrac{{{4^2}}}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{25}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{{16}}{{25}}\)

b) \({\left( {0,03} \right)^3}:x =  - {\left( {0,03} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l}x = {\left( {0,03} \right)^3}:\left[ { - {{\left( {0,03} \right)}^2}} \right]\\x =  - \left[ {{{\left( {0,03} \right)}^3}:{{\left( {0,03} \right)}^2}} \right]\\x =  - {\left( {0,03} \right)^{3 - 2}}\\x =  - 0,03\end{array}\)

vậy \(x =  - 0,03\)

c) \(\sqrt {0,16}  + x = 3.\sqrt {0,09} .2\dfrac{1}{3}\)

\(\begin{array}{l}0,4 + x = 3.0,3.\dfrac{7}{3}\\0,4 + x = 0,3.7\\0,4 + x = 2,1\\x = 2,1 - 0,4\\x = 1,7\end{array}\)

vậy \(x = 1,7\)

d) \(\sqrt {0,25}  - 3x - \sqrt {0,49} .\dfrac{1}{7} = \sqrt {0,04} .\dfrac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}0,5 - 3x - 0,7.\dfrac{1}{7} = 0,2.\dfrac{1}{2}\\0,5 - 3x - 0,1 = 0,1\\0,4 - 3x = 0,1\\3x = 0,4 - 0,1\\3x = 0,3\\x = 0,3:3\\x = 0,1\end{array}\)

vậy \(x = 0,1\)

bài 3:

phương pháp:

vận dụng tính chất tia phân giác của một góc

dấu hiệu nhận biết hai góc kề bù

cách giải:

 

vì \(ou\) là tia phân giác của \(\angle xoy\) nên \(\angle xoy = 2\angle uoy\) (tính chất tia phân giác của một góc)

\(ov\) là tia phân giác của \(\angle yoz\) nên \(\angle yoz = 2\angle yov\) (tính chất tia phân giác của một góc)

ta có: \(\angle xoy + \angle yoz = 2\angle uoy + 2\angle yov\)

                                   \(\begin{array}{l} = 2.\left( {\angle uoy + \angle yov} \right)\\ = 2.\angle uov\\ = {2.90^0} = {180^0}\end{array}\)

do đó, hai góc \(xoy\) và \(yoz\) là hai góc kề bù.

bài 4:

phương pháp:

- nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

          + hai góc so le trong bằng nhau;

          + hai góc đồng vị bằng nhau.

- dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt a và b, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

cách giải:

qua \(c\) kẻ  đường thẳng \(xy\) sao cho \(xy\,//\,ab\)

vì \(xy\,//\,ab\) (cách dựng) \( \rightarrow \angle bac = \angle acx\) (hai góc so le trong)

\( \rightarrow \angle acx = {118^o}\)

ta có \(\angle acx + \angle acy = {180^o}\) (2 góc kề bù) \( \rightarrow \angle acy = {180^o} - \angle acx = {180^o} - {118^o} = {62^o}\)

ta lại có \(\left\{ \begin{array}{l}xy\,//\,ab\,\left( {cd} \right)\\ab\,//\,ed\,\left( {gt} \right)\end{array} \right. \rightarrow xy\,//\,ed \rightarrow \angle edc = \angle dcy\) (so le trong)

\( \rightarrow \angle dcy = {50^o}\)

mà \(\angle acd = \angle acy + \angle dcy = {62^o} + {50^o} = {112^o}.\)

bài 5:

phương pháp:

đánh giá biểu thức \(a \ge k\left( {k \in \mathbb{r}} \right) \rightarrow \min a = k\)

chú ý: bình phương 1 số luôn lớn hơn hoặc bằng 0

cách giải:

ta có: \({\left( {2x + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi số thực \(x\) nên \(\dfrac{{2{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}{5} \ge 0,\forall x \in \mathbb{r}\)

\(a = \dfrac{{2{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}{5} - {2023^0} = \dfrac{{2{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}{5} - 1 \ge  - 1,\forall x \in \mathbb{r}\)

dấu “=” xảy ra \( \leftrightarrow 2x + 1 = 0 \leftrightarrow x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

vậy \(\min a =  - 1\) khi \(x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

phương pháp giải:

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm