[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12
Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi được thiết kế để đánh giá sự hiểu biết của học sinh về các kiến thức và kỹ năng cơ bản đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung chính như số học, đại số, hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa kì.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này sẽ giúp học sinh:
Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 7, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, bài tập vận dụng. Ôn tập lại kiến thức: Học sinh sẽ ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 7 học kì 1, như số nguyên, phân số, số thực, các phép toán, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hình học cơ bản (đường thẳng, góc, tam giác). Nắm vững kỹ năng giải bài tập: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các bài tập Toán 7, từ những bài tập cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức và phát triển tư duy logic. Ứng dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp nâng cao năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học này sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập thực hành. Cụ thể:
Phân tích đề thi: Bài học sẽ phân tích chi tiết cấu trúc, các dạng câu hỏi và điểm trọng tâm của đề thi. Ôn tập kiến thức: Học sinh được hướng dẫn ôn lại các kiến thức quan trọng, cùng với các ví dụ minh họa. Giải các bài tập: Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong đề thi, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và khắc phục lỗi sai. Thực hành làm đề: Học sinh được khuyến khích làm bài tập và tự kiểm tra kết quả để nắm bắt kiến thức tốt hơn. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:
Tính toán trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán chi phí, thời gian, tỉ lệ. Giải quyết vấn đề trong các tình huống thực tế: Ví dụ như tính toán diện tích, thể tích, các bài toán hình học trong xây dựng, thiết kế. Phát triển tư duy logic và phân tích: Kỹ năng giải bài tập sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Toán 7 học kì 1, đặc biệt là các bài học về số học, đại số và hình học. Sự kết nối này giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống về kiến thức đã học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề thi:
Hiểu rõ yêu cầu và nội dung của từng câu hỏi.
Ôn tập kiến thức:
Sử dụng tài liệu giáo khoa và các nguồn tài liệu khác để ôn tập lại các kiến thức trọng tâm.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập trong đề thi và các bài tập tương tự.
Tìm hiểu các dạng bài tập:
Phân tích các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.
Tự kiểm tra và nhận xét:
Kiểm tra lại bài làm của mình, nhận biết và sửa lỗi sai.
Hỏi đáp và thảo luận:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Lập kế hoạch học tập:
Phân bổ thời gian hợp lý cho việc ôn tập.
Đề thi Toán 7 Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức số học, đại số, hình học. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc chuẩn, giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong bài kiểm tra.
Keywords (40 keywords):Đề thi, Toán 7, Giữa kì 1, Kết nối tri thức, Đề số 12, Số học, Đại số, Hình học, Số nguyên, Phân số, Số thực, Phép toán, Đại lượng tỉ lệ thuận, Đại lượng tỉ lệ nghịch, Đường thẳng, Góc, Tam giác, Ôn tập, Kiểm tra, Kiến thức, Kỹ năng, Giải bài tập, Bài tập, Lớp 7, Toán, Học kì 1, Ôn thi, Học tập, Kiểm tra giữa kì, Bài tập thực hành, Cấu trúc đề thi, Dạng bài tập, Phương pháp giải, Lời giải, Tự luận, Trắc nghiệm, Vận dụng, Thực tế, Kết nối tri thức với cuộc sống, Học sinh, Giáo viên, Tài liệu, Download.
Đề bài
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
-
A.
\( - 9 \in \mathbb{N}\).
-
B.
\(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\).
-
C.
\(1,2 \notin \mathbb{R}\).
-
D.
\(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\).
Trong các số \(\frac{{ - 9}}{5};\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2; - 3\frac{5}{2};\frac{0}{8};\frac{{13}}{5}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là
-
A.
\(\frac{2}{3}\).
-
B.
\(\frac{3}{2}\).
-
C.
\(\frac{{ - 3}}{2}\).
-
D.
\(\frac{2}{{ - 3}}\).
Giá trị của x thỏa mãn \(\left| x \right| = 3\) là
-
A.
\(x = 3\).
-
B.
\(x = - 3\).
-
C.
\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
-
D.
\(x = 9\).
Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là
-
A.
\({2^{10}}\).
-
B.
\({2^3}\).
-
C.
\({2^5}\).
-
D.
\({2^7}\).
Căn bậc hai số học của 64 là
-
A.
32.
-
B.
8 và -8.
-
C.
-8.
-
D.
8.
Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
-
A.
\(\sqrt {{5^2}} \).
-
B.
\(\sqrt 3 \).
-
C.
\(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \).
-
D.
\(\sqrt {16} \).
Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác \(0,005\)
-
A.
5,17.
-
B.
5,2.
-
C.
5.
-
D.
5,166.
-
A.
\(60^\circ \).
-
B.
\(120^\circ \).
-
C.
\(180^\circ \).
-
D.
\(90^\circ \).
-
A.
\(115^\circ \).
-
B.
\(90^\circ \).
-
C.
\(65^\circ \).
-
D.
\(0^\circ \).
Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?
-
A.
Có vô số.
-
B.
Không có.
-
C.
Có hai đường thẳng.
-
D.
Chỉ có một.
Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\) và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?
-
A.
a cắt b.
-
B.
a // b.
-
C.
\(a \bot b\).
-
D.
a trùng b.
Lời giải và đáp án
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
-
A.
\( - 9 \in \mathbb{N}\).
-
B.
\(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\).
-
C.
\(1,2 \notin \mathbb{R}\).
-
D.
\(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về các tập hợp \(\mathbb{N},\mathbb{Z},\mathbb{R},\mathbb{Q}\).
\( - 9\) không phải số tự nhiên nên \( - 9 \in \mathbb{N}\) là khẳng định sai.
\(\frac{7}{3}\) không phải số nguyên nên \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\) là khẳng định sai.
\(1,2\) là số thực nên khẳng định \(1,2 \notin \mathbb{R}\) là khẳng định sai.
\(\frac{{ - 5}}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\) là khẳng định đúng.
Đáp án D.
Trong các số \(\frac{{ - 9}}{5};\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2; - 3\frac{5}{2};\frac{0}{8};\frac{{13}}{5}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Số hữu tỉ dương là các số viết được dưới dạng phân số và lớn hơn 0.
Có 3 số hữu tỉ dương, đó là: \(\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2;\frac{{13}}{5}\).
Vì \(\frac{{ - 7}}{{ - 15}} = \frac{7}{{15}}\); \(0,2 = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}\) và \(\frac{{13}}{5}\) đều là số hữu tỉ.
Đáp án C.
Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là
-
A.
\(\frac{2}{3}\).
-
B.
\(\frac{3}{2}\).
-
C.
\(\frac{{ - 3}}{2}\).
-
D.
\(\frac{2}{{ - 3}}\).
Đáp án : A
Số đối của số hữu tỉ a là – a.
Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là: \( - \left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = \frac{2}{3}\).
Đáp án A.
Giá trị của x thỏa mãn \(\left| x \right| = 3\) là
-
A.
\(x = 3\).
-
B.
\(x = - 3\).
-
C.
\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
-
D.
\(x = 9\).
Đáp án : C
Khi \(\left| x \right| = k > 0\) thì xảy ra hai trường hợp: \(x = k\) hoặc \(x = - k\).
Ta có: \(\left| x \right| = 3\) nên \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
Đáp án C.
Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là
-
A.
\({2^{10}}\).
-
B.
\({2^3}\).
-
C.
\({2^5}\).
-
D.
\({2^7}\).
Đáp án : D
Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ:
\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\).
Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).
Đáp án D.
Căn bậc hai số học của 64 là
-
A.
32.
-
B.
8 và -8.
-
C.
-8.
-
D.
8.
Đáp án : D
Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
Căn bậc hai số học của 64 là: \(\sqrt {64} = \sqrt {{8^2}} = 8\).
* Lưu ý: -8 không phải là căn bậc hai số học của 64.
Đáp án D.
Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
-
A.
\(\sqrt {{5^2}} \).
-
B.
\(\sqrt 3 \).
-
C.
\(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \).
-
D.
\(\sqrt {16} \).
Đáp án : B
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
\(\sqrt {{5^2}} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {{5^2}} = 5\).
\(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
\(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} = 3,5\).
\(\sqrt {16} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = 4\).
Đáp án B.
Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác \(0,005\)
-
A.
5,17.
-
B.
5,2.
-
C.
5.
-
D.
5,166.
Đáp án : A
Làm tròn số với độ chính xác:
Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác 0,005, tức là làm tròn số \(5,16578\) đến hàng phần trăm, ta được \(5,17\).
Đáp án A.
-
A.
\(60^\circ \).
-
B.
\(120^\circ \).
-
C.
\(180^\circ \).
-
D.
\(90^\circ \).
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù: Hai góc kề bù có tổng là \(180^\circ \).
Vì \(\widehat {BOC}\) và \(\widehat {COA}\) là hai góc kề bù nên ta có: \(\widehat {BOC} + \widehat {COA} = 180^\circ \).
Suy ra \(\widehat {BOC} = 180^\circ - \widehat {COA} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).
Đáp án A.
-
A.
\(115^\circ \).
-
B.
\(90^\circ \).
-
C.
\(65^\circ \).
-
D.
\(0^\circ \).
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song.
Vì a // b nên \(x = 65^\circ \) (hai góc so le trong).
Đáp án C.
Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?
-
A.
Có vô số.
-
B.
Không có.
-
C.
Có hai đường thẳng.
-
D.
Chỉ có một.
Đáp án : D
Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
Theo tiên đề Euclid ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Đáp án D.
Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\) và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?
-
A.
a cắt b.
-
B.
a // b.
-
C.
\(a \bot b\).
-
D.
a trùng b.
Đáp án : B
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Vì \(a \bot c\) và \(c \bot b\) nên a // b.
Đáp án B.
Dựa vào quy tắc thực hiện phép tính với số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối và căn bậc hai để thực hiện.
a) \(\frac{9}{8} - \frac{1}{8}:\frac{3}{4}\) \( = \frac{9}{8} - \frac{1}{8}.\frac{4}{3}\) \( = \frac{9}{8} - \frac{1}{6}\) \( = \frac{{23}}{{24}}\).
b) \(\frac{{23}}{{25}} - \frac{{19}}{{43}} + \frac{{27}}{{25}} - \frac{{24}}{{43}}\) \( = \left( {\frac{{23}}{{25}} + \frac{{27}}{{25}}} \right) - \left( {\frac{{19}}{{43}} + \frac{{24}}{{43}}} \right)\) \( = 2 - 1\) \( = 1\).
c) \(\frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\left| {\frac{{ - 8}}{9}} \right| - \sqrt {16} \) \( = \frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\frac{8}{9} - 4\) \( = \frac{2}{5}.\left( {\frac{{ - 17}}{9} + \frac{8}{9}} \right) - 4\) \( = \frac{2}{5}.\left( { - 1} \right) - 4\) \( = \frac{{ - 2}}{5} - 4\) \( = \frac{{ - 22}}{5}\).
a, b) Sử dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.
c) Chuyển vế, sử dụng kiến thức \(\left| A \right| = k > 0\) thì xảy ra hai trường hợp: \(A = k\) hoặc \(A = - k\).
a) \(x + 4,5 = 9,5\)
\(x = 9,5 - 4,5\)
\(x = 5\)
Vậy \(x = 5\).
b) \(\frac{7}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\)
\(\begin{array}{l}\frac{7}{5}x = \frac{3}{8} + \frac{1}{2}\\\frac{7}{5}x = \frac{7}{8}\\x = \frac{7}{8}:\frac{7}{5}\\x = \frac{7}{8}.\frac{5}{7}\\x = \frac{5}{8}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{5}{8}\).
c) \(\left| {3x - 1} \right| + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\left| {3x - 1} \right| = \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\\\left| {3x - 1} \right| = \frac{1}{6}\end{array}\)
Suy ra \(3x - 1 = \frac{1}{6}\) hoặc \(3x - 1 = \frac{{ - 1}}{6}\)
TH1: \(3x - 1 = \frac{1}{6}\)
\(\begin{array}{l}3x = \frac{1}{6} + 1\\3x = \frac{7}{6}\\x = \frac{7}{6}:3\\x = \frac{7}{{18}}\end{array}\)
TH2: \(3x - 1 = \frac{{ - 1}}{6}\)
\(\begin{array}{l}3x = - \frac{1}{6} + 1\\3x = \frac{5}{6}\\x = \frac{5}{6}:3\\x = \frac{5}{{18}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{7}{{18}};x = \frac{5}{{18}}\).
Áp dụng quy tắc cộng, trừ với số thực.
Khối lượng chất khác trong 100g khoai tây khô là:
\(100 - 11 - 6,6 - 0,3 - 75,1 = 89 - \left( {6,6 + 0,3 + 75,1} \right) = 89 - 82 = 7\left( g \right)\)
Khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là:
\(7.3 = 21\left( g \right)\)
Vậy khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là 21g.
a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
b) Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc kề bù thì tổng của chúng bằng \(180^\circ \).
c) Sử dụng kiến thức về tia phân giác của một góc.
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (hai góc bằng nhau ở vị trí đồng vị)
a) Ta có: \(m \bot d;n \bot d\) nên m // n (tính chất hai đường thẳng song song).
b) Vì m // n nên \(\widehat {cAH} = \widehat {ABI} = 80^\circ \) (hai góc đồng vị).
Vì \(\widehat {mAc}\) và \(\widehat {cAH}\) là hai góc kề bù nên ta có \(\widehat {mAc} + \widehat {cAH} = 180^\circ \)
Suy ra \(\widehat {mAc} = 180^\circ - \widehat {cAH} = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \).
Vậy \(\widehat {cAH} = 80^\circ ;\widehat {mAc} = 100^\circ \).
c) Vì AE là tia phân giác của \(\widehat {cAH}\) nên \(\widehat {cAE} = \frac{1}{2}\widehat {cAH} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \).
Tương tự, ta tính được \(\widehat {ABF} = 40^\circ \).
Ta có \(\widehat {cAE} = \widehat {ABF} = 40^\circ \).
Mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị nên AE // BF.
Đặt \(A = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\)
Nhân hai vế của \(A\) với \({3^2}\).
Lấy \({3^2}A - A\), so sánh với 1 để chứng minh \(A < \frac{1}{8}\).
Từ đó chứng minh \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + A < \frac{3}{8}\)
Đặt \(A = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\)
Ta có: \({3^2}.A = {3^2}.\left( {\frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}} \right)\)
\(9A = 1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{800}}}}\)
Suy ra
\(9A - A = \left( {1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{800}}}}} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}} \right)\)
\(8A = 1 - \frac{1}{{{3^{802}}}}\)
Vì \(1 - \frac{1}{{{3^{802}}}} < 1\) nên \(8A < 1\), suy ra \(A < \frac{1}{8}\).
Mà \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + A < \frac{1}{4} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8}\) nên \(M < \frac{3}{8}\).
Vậy \(M < \frac{3}{8}\).