[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi được thiết kế để đánh giá sự hiểu biết của học sinh về các kiến thức và kỹ năng cơ bản đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung chính như số học, đại số, hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 7, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, bài tập vận dụng. Ôn tập lại kiến thức: Học sinh sẽ ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 7 học kì 1, như số nguyên, phân số, số thực, các phép toán, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hình học cơ bản (đường thẳng, góc, tam giác). Nắm vững kỹ năng giải bài tập: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các bài tập Toán 7, từ những bài tập cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức và phát triển tư duy logic. Ứng dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp nâng cao năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập thực hành. Cụ thể:

Phân tích đề thi: Bài học sẽ phân tích chi tiết cấu trúc, các dạng câu hỏi và điểm trọng tâm của đề thi. Ôn tập kiến thức: Học sinh được hướng dẫn ôn lại các kiến thức quan trọng, cùng với các ví dụ minh họa. Giải các bài tập: Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong đề thi, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và khắc phục lỗi sai. Thực hành làm đề: Học sinh được khuyến khích làm bài tập và tự kiểm tra kết quả để nắm bắt kiến thức tốt hơn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:

Tính toán trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán chi phí, thời gian, tỉ lệ. Giải quyết vấn đề trong các tình huống thực tế: Ví dụ như tính toán diện tích, thể tích, các bài toán hình học trong xây dựng, thiết kế. Phát triển tư duy logic và phân tích: Kỹ năng giải bài tập sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Toán 7 học kì 1, đặc biệt là các bài học về số học, đại số và hình học. Sự kết nối này giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống về kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề thi: Hiểu rõ yêu cầu và nội dung của từng câu hỏi.
Ôn tập kiến thức: Sử dụng tài liệu giáo khoa và các nguồn tài liệu khác để ôn tập lại các kiến thức trọng tâm.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề thi và các bài tập tương tự.
Tìm hiểu các dạng bài tập: Phân tích các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.
Tự kiểm tra và nhận xét: Kiểm tra lại bài làm của mình, nhận biết và sửa lỗi sai.
Hỏi đáp và thảo luận: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
Lập kế hoạch học tập: Phân bổ thời gian hợp lý cho việc ôn tập.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 7 Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức số học, đại số, hình học. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc chuẩn, giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong bài kiểm tra.

Keywords (40 keywords):

Đề thi, Toán 7, Giữa kì 1, Kết nối tri thức, Đề số 12, Số học, Đại số, Hình học, Số nguyên, Phân số, Số thực, Phép toán, Đại lượng tỉ lệ thuận, Đại lượng tỉ lệ nghịch, Đường thẳng, Góc, Tam giác, Ôn tập, Kiểm tra, Kiến thức, Kỹ năng, Giải bài tập, Bài tập, Lớp 7, Toán, Học kì 1, Ôn thi, Học tập, Kiểm tra giữa kì, Bài tập thực hành, Cấu trúc đề thi, Dạng bài tập, Phương pháp giải, Lời giải, Tự luận, Trắc nghiệm, Vận dụng, Thực tế, Kết nối tri thức với cuộc sống, Học sinh, Giáo viên, Tài liệu, Download.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    \( - 9 \in \mathbb{N}\).

  • B.

    \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(1,2 \notin \mathbb{R}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\).

Câu 2 :

Trong các số \(\frac{{ - 9}}{5};\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2; - 3\frac{5}{2};\frac{0}{8};\frac{{13}}{5}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Câu 3 :

Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là

  • A.

    \(\frac{2}{3}\).

  • B.

    \(\frac{3}{2}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 3}}{2}\).

  • D.

    \(\frac{2}{{ - 3}}\).

Câu 4 :

Giá trị của x thỏa mãn \(\left| x \right| = 3\) là

  • A.

    \(x = 3\).

  • B.

    \(x =  - 3\).

  • C.

    \(x = 3\) hoặc \(x =  - 3\).

  • D.

    \(x = 9\).

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là

  • A.

    \({2^{10}}\).

  • B.

    \({2^3}\).

  • C.

    \({2^5}\).

  • D.

    \({2^7}\).

Câu 6 :

Căn bậc hai số học của 64 là

  • A.

    32.

  • B.

    8 và -8.

  • C.

    -8.

  • D.

    8.

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

  • A.

    \(\sqrt {{5^2}} \).

  • B.

    \(\sqrt 3 \).

  • C.

    \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \).

  • D.

    \(\sqrt {16} \).

Câu 8 :

Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác \(0,005\)

  • A.

    5,17.

  • B.

    5,2.

  • C.

    5.

  • D.

    5,166.

Câu 9 :

Số đo \(\widehat {BOC}\) trong hình là

  • A.

    \(60^\circ \).

  • B.

    \(120^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(90^\circ \).

Câu 10 :

Cho a // b, số đo góc x trên hình vẽ là

  • A.

    \(115^\circ \).

  • B.

    \(90^\circ \).

  • C.

    \(65^\circ \).

  • D.

    \(0^\circ \).

Câu 11 :

Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?

  • A.

    Có vô số.

  • B.

    Không có.

  • C.

    Có hai đường thẳng.

  • D.

    Chỉ có một.

Câu 12 :

Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\) và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

  • A.

    a cắt b.

  • B.

    a // b.

  • C.

    \(a \bot b\).

  • D.

    a trùng b.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    \( - 9 \in \mathbb{N}\).

  • B.

    \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(1,2 \notin \mathbb{R}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các tập hợp \(\mathbb{N},\mathbb{Z},\mathbb{R},\mathbb{Q}\).

Lời giải chi tiết :

\( - 9\) không phải số tự nhiên nên \( - 9 \in \mathbb{N}\) là khẳng định sai.

\(\frac{7}{3}\) không phải số nguyên nên \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\) là khẳng định sai.

\(1,2\) là số thực nên khẳng định \(1,2 \notin \mathbb{R}\) là khẳng định sai.

\(\frac{{ - 5}}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\) là khẳng định đúng.

Đáp án D.

Câu 2 :

Trong các số \(\frac{{ - 9}}{5};\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2; - 3\frac{5}{2};\frac{0}{8};\frac{{13}}{5}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ dương là các số viết được dưới dạng phân số và lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Có 3 số hữu tỉ dương, đó là: \(\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2;\frac{{13}}{5}\).

Vì \(\frac{{ - 7}}{{ - 15}} = \frac{7}{{15}}\); \(0,2 = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}\) và \(\frac{{13}}{5}\) đều là số hữu tỉ.

Đáp án C.

Câu 3 :

Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là

  • A.

    \(\frac{2}{3}\).

  • B.

    \(\frac{3}{2}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 3}}{2}\).

  • D.

    \(\frac{2}{{ - 3}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của số hữu tỉ a là – a.

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là: \( - \left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = \frac{2}{3}\).

Đáp án A.

Câu 4 :

Giá trị của x thỏa mãn \(\left| x \right| = 3\) là

  • A.

    \(x = 3\).

  • B.

    \(x =  - 3\).

  • C.

    \(x = 3\) hoặc \(x =  - 3\).

  • D.

    \(x = 9\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi \(\left| x \right| = k > 0\) thì xảy ra hai trường hợp: \(x = k\) hoặc \(x =  - k\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left| x \right| = 3\) nên \(x = 3\) hoặc \(x =  - 3\).

Đáp án C.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là

  • A.

    \({2^{10}}\).

  • B.

    \({2^3}\).

  • C.

    \({2^5}\).

  • D.

    \({2^7}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).

Đáp án D.

Câu 6 :

Căn bậc hai số học của 64 là

  • A.

    32.

  • B.

    8 và -8.

  • C.

    -8.

  • D.

    8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt a \),  là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 64 là: \(\sqrt {64}  = \sqrt {{8^2}}  = 8\).

* Lưu ý: -8 không phải là căn bậc hai số học của 64.

Đáp án D.

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

  • A.

    \(\sqrt {{5^2}} \).

  • B.

    \(\sqrt 3 \).

  • C.

    \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \).

  • D.

    \(\sqrt {16} \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt {{5^2}} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {{5^2}}  = 5\).

\(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.

\(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}}  = 3,5\).

\(\sqrt {16} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {16}  = \sqrt {{4^2}}  = 4\).

Đáp án B.

Câu 8 :

Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác \(0,005\)

  • A.

    5,17.

  • B.

    5,2.

  • C.

    5.

  • D.

    5,166.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Làm tròn số với độ chính xác:

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác 0,005, tức là làm tròn số \(5,16578\) đến hàng phần trăm, ta được \(5,17\).

Đáp án A.

Câu 9 :

Số đo \(\widehat {BOC}\) trong hình là

  • A.

    \(60^\circ \).

  • B.

    \(120^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(90^\circ \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù: Hai góc kề bù có tổng là \(180^\circ \).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {BOC}\) và \(\widehat {COA}\) là hai góc kề bù nên ta có: \(\widehat {BOC} + \widehat {COA} = 180^\circ \).

Suy ra \(\widehat {BOC} = 180^\circ  - \widehat {COA} = 180^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ \).

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho a // b, số đo góc x trên hình vẽ là

  • A.

    \(115^\circ \).

  • B.

    \(90^\circ \).

  • C.

    \(65^\circ \).

  • D.

    \(0^\circ \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Vì a // b nên \(x = 65^\circ \) (hai góc so le trong).

Đáp án C.

Câu 11 :

Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?

  • A.

    Có vô số.

  • B.

    Không có.

  • C.

    Có hai đường thẳng.

  • D.

    Chỉ có một.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Theo tiên đề Euclid ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Đáp án D.

Câu 12 :

Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\) và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

  • A.

    a cắt b.

  • B.

    a // b.

  • C.

    \(a \bot b\).

  • D.

    a trùng b.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì \(a \bot c\) và \(c \bot b\) nên a // b.

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc thực hiện phép tính với số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối và căn bậc hai để thực hiện.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{9}{8} - \frac{1}{8}:\frac{3}{4}\) \( = \frac{9}{8} - \frac{1}{8}.\frac{4}{3}\) \( = \frac{9}{8} - \frac{1}{6}\) \( = \frac{{23}}{{24}}\).

b) \(\frac{{23}}{{25}} - \frac{{19}}{{43}} + \frac{{27}}{{25}} - \frac{{24}}{{43}}\) \( = \left( {\frac{{23}}{{25}} + \frac{{27}}{{25}}} \right) - \left( {\frac{{19}}{{43}} + \frac{{24}}{{43}}} \right)\) \( = 2 - 1\) \( = 1\).

c) \(\frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\left| {\frac{{ - 8}}{9}} \right| - \sqrt {16} \) \( = \frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\frac{8}{9} - 4\) \( = \frac{2}{5}.\left( {\frac{{ - 17}}{9} + \frac{8}{9}} \right) - 4\) \( = \frac{2}{5}.\left( { - 1} \right) - 4\) \( = \frac{{ - 2}}{5} - 4\) \( = \frac{{ - 22}}{5}\).

Phương pháp giải :

a, b) Sử dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.

c) Chuyển vế, sử dụng kiến thức \(\left| A \right| = k > 0\) thì xảy ra hai trường hợp: \(A = k\) hoặc \(A =  - k\).

Lời giải chi tiết :

a) \(x + 4,5 = 9,5\)

\(x = 9,5 - 4,5\)

\(x = 5\)

Vậy \(x = 5\).

b) \(\frac{7}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\)

\(\begin{array}{l}\frac{7}{5}x = \frac{3}{8} + \frac{1}{2}\\\frac{7}{5}x = \frac{7}{8}\\x = \frac{7}{8}:\frac{7}{5}\\x = \frac{7}{8}.\frac{5}{7}\\x = \frac{5}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{8}\).

c) \(\left| {3x - 1} \right| + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}\left| {3x - 1} \right| = \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\\\left| {3x - 1} \right| = \frac{1}{6}\end{array}\)

Suy ra \(3x - 1 = \frac{1}{6}\) hoặc \(3x - 1 = \frac{{ - 1}}{6}\)

TH1: \(3x - 1 = \frac{1}{6}\)

\(\begin{array}{l}3x = \frac{1}{6} + 1\\3x = \frac{7}{6}\\x = \frac{7}{6}:3\\x = \frac{7}{{18}}\end{array}\)

TH2: \(3x - 1 = \frac{{ - 1}}{6}\)

\(\begin{array}{l}3x =  - \frac{1}{6} + 1\\3x = \frac{5}{6}\\x = \frac{5}{6}:3\\x = \frac{5}{{18}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{7}{{18}};x = \frac{5}{{18}}\).

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng, trừ với số thực.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất khác trong 100g khoai tây khô là:

\(100 - 11 - 6,6 - 0,3 - 75,1 = 89 - \left( {6,6 + 0,3 + 75,1} \right) = 89 - 82 = 7\left( g \right)\)

Khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là:

\(7.3 = 21\left( g \right)\)

Vậy khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là 21g.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

b) Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: hai góc đồng vị bằng nhau.

Hai góc kề bù thì tổng của chúng bằng \(180^\circ \).

c) Sử dụng kiến thức về tia phân giác của một góc.

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (hai góc bằng nhau ở vị trí đồng vị)

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(m \bot d;n \bot d\) nên m // n (tính chất hai đường thẳng song song).

b) Vì m // n nên \(\widehat {cAH} = \widehat {ABI} = 80^\circ \) (hai góc đồng vị).

Vì \(\widehat {mAc}\) và \(\widehat {cAH}\) là hai góc kề bù nên ta có \(\widehat {mAc} + \widehat {cAH} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {mAc} = 180^\circ  - \widehat {cAH} = 180^\circ  - 80^\circ  = 100^\circ \).

Vậy \(\widehat {cAH} = 80^\circ ;\widehat {mAc} = 100^\circ \).

c) Vì AE là tia phân giác của \(\widehat {cAH}\) nên \(\widehat {cAE} = \frac{1}{2}\widehat {cAH} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \).

Tương tự, ta tính được \(\widehat {ABF} = 40^\circ \).

Ta có \(\widehat {cAE} = \widehat {ABF} = 40^\circ \).

Mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị nên AE // BF.

Phương pháp giải :

Đặt \(A = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\)

Nhân hai vế của \(A\) với \({3^2}\).

Lấy \({3^2}A - A\), so sánh với 1 để chứng minh \(A < \frac{1}{8}\).

Từ đó chứng minh \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + A < \frac{3}{8}\)

Lời giải chi tiết :

Đặt \(A = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\)

Ta có: \({3^2}.A = {3^2}.\left( {\frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}} \right)\)

\(9A = 1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{800}}}}\)

Suy ra

\(9A - A = \left( {1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{800}}}}} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}} \right)\)

\(8A = 1 - \frac{1}{{{3^{802}}}}\)

Vì \(1 - \frac{1}{{{3^{802}}}} < 1\) nên \(8A < 1\), suy ra \(A < \frac{1}{8}\).

Mà \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + A < \frac{1}{4} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8}\) nên \(M < \frac{3}{8}\).

Vậy \(M < \frac{3}{8}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm