[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh trong học kì 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 18 sẽ đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Các phép tính với số hữu tỉ, số thực; quan hệ giữa các số thực trên trục số; tính chất các phép toán. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng; góc; tam giác; quan hệ giữa các góc; tính chất của các đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức; cộng, trừ, nhân, chia đa thức; phương trình bậc nhất một ẩn; bất đẳng thức. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo cấu trúc gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm giúp đánh giá nhanh kiến thức cơ bản của học sinh. Câu hỏi tự luận đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết vấn đề. Đề thi được biên soạn với nhiều mức độ khác nhau, từ dễ đến khó, giúp đánh giá đa chiều năng lực của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, hiểu về số thực, các phép tính với số thực sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến đo đạc, tính toán trong thực tế. Hiểu về hình học sẽ giúp học sinh hình dung và giải quyết các bài toán về không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 18 được thiết kế dựa trên các nội dung đã học trong chương trình học kì 1 môn Toán 7 Kết nối tri thức. Mỗi câu hỏi đều liên quan đến một hoặc nhiều bài học, giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Tìm hiểu kỹ các khái niệm, định lý, tính chất đã học.
Làm bài tập: Làm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Phân loại bài tập: Xác định rõ từng dạng bài tập và tìm hiểu cách giải quyết hiệu quả.
Xem lại các bài đã làm sai: Phân tích lỗi sai để tránh lặp lại trong các bài tập tiếp theo.
Làm bài tập đề thi: Làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi trong đề thi.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 7 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề 18

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức số học, hình học và đại số. Đề thi giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1. Download đề thi ngay!

Keywords:

Đề thi, Toán, lớp 7, học kì 1, Kết nối tri thức, đề số 18, số học, hình học, đại số, trắc nghiệm, tự luận, ôn tập, thi học kì, kiến thức, kỹ năng, số thực, tam giác, phương trình, bất đẳng thức, đường thẳng, điểm, góc, đa thức, đơn thức, phép tính, download, đề thi online. (40 keywords)

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các số sau, số nào không là số hữu tỉ?

  • A.

    \( - \frac{5}{0}\).

  • B.

    \(\frac{4}{3}\).

  • C.

    \(\frac{0}{{ - 4}}\).

  • D.

    \( - 1\).

Câu 2 :

Cho \(\frac{a}{b}\) với \(a \in \mathbb{Z}\); b cần có thêm điều kiện gì để \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ?

  • A.

    \(b \ne 0\).

  • B.

    \(b \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(b \in \mathbb{N},b = 0\).

  • D.

    \(b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, \(\widehat B = 55^\circ \). Số đo của góc C bằng:

  • A.

    \(35^\circ \).

  • B.

    \(55^\circ \).

  • C.

    \(145^\circ \).

  • D.

    \(90^\circ \).

Câu 4 :

Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù bằng:

  • A.

    \(180^\circ \).

  • B.

    \(60^\circ \).

  • C.

    \(90^\circ \).

  • D.

    \(45^\circ \).

Câu 5 :

Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MN khi

  • A.

    d đi qua điểm I của MN.

  • B.

    \(d \bot MN\).

  • C.

    \(d \bot MN\) tại I và IM = IN.

  • D.

    \(d//MN\) và IM = IN.

Câu 6 :

Cho hai tam giác MNP và DEF có: \(MN = DE\); \(MP = DF\); \(NP = EF\); \(\widehat M = \widehat D\); \(\widehat N = \widehat E\); \(\widehat P = \widehat F\). Ta có:

  • A.

    \(\Delta MNP = \Delta DEF\).

  • B.

    \(\Delta MPN = \Delta EDF\).

  • C.

    \(\Delta NPM = \Delta DFE\).

  • D.

    Cả 3 đều đúng.

Câu 7 :

Căn bậc hai số học của 64 bằng

  • A.

    8.

  • B.

    16.

  • C.

    32.

  • D.

    64.

Câu 8 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,2\).

  • B.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| =  - 5,\left( 2 \right)\).

  • C.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,\left( 2 \right)\).

  • D.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| =  - 5,2\).

Câu 9 :

Với \(\sqrt {11}  = 3,31662497...\). Chọn khẳng định đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)

  • A.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,33\).

  • B.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,32\).

  • C.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,31\).

  • D.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,3\).

Câu 10 :

Cho biểu đồ:

Hãy cho biết đây là dạng biểu đồ nào?

  • A.

    Biểu đồ tranh.

  • B.

    Biểu đồ đoạn thẳng.

  • C.

    Biểu đồ cột.

  • D.

    Biểu đồ hình quạt tròn.

Câu 11 :

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới biểu diễn số lượt khách vào một của hàng trong ngày đầu khai trương tại một số mốc thời gian:

Vào thời điểm nào thì số lượt khách đến nhiều nhất?

  • A.

    9h.

  • B.

    11h.

  • C.

    13h.

  • D.

    17h.

Câu 12 :

Cho biểu đồ biểu diễn số huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30. Quan sát biểu đồ sau và chọn khẳng định sai?

  • A.

    Huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

  • B.

    Biểu đồ biểu diễn số lượng huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30.

  • C.

    Số lượng huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan là 6.

  • D.

    Tổng số huy chương của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các số sau, số nào không là số hữu tỉ?

  • A.

    \( - \frac{5}{0}\).

  • B.

    \(\frac{4}{3}\).

  • C.

    \(\frac{0}{{ - 4}}\).

  • D.

    \( - 1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) (\(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0\)).

Lời giải chi tiết :

Số \( - \frac{5}{0}\) không phải số hữu tỉ vì mẫu số bằng 0.

Đáp án A

Câu 2 :

Cho \(\frac{a}{b}\) với \(a \in \mathbb{Z}\); b cần có thêm điều kiện gì để \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ?

  • A.

    \(b \ne 0\).

  • B.

    \(b \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(b \in \mathbb{N},b = 0\).

  • D.

    \(b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) (\(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0\)).

Lời giải chi tiết :

Để \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ thì \(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0\) nên ta cần thêm điều kiện của b là \(b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

Đáp án D

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, \(\widehat B = 55^\circ \). Số đo của góc C bằng:

  • A.

    \(35^\circ \).

  • B.

    \(55^\circ \).

  • C.

    \(145^\circ \).

  • D.

    \(90^\circ \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác bằng \(180^\circ \).

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat C = 180^\circ  - \widehat A - \widehat B = 180^\circ  - 90^\circ  - 55^\circ  = 35^\circ \)

Đáp án A

Câu 4 :

Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù bằng:

  • A.

    \(180^\circ \).

  • B.

    \(60^\circ \).

  • C.

    \(90^\circ \).

  • D.

    \(45^\circ \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm 2 góc kề bù bằng \(180^\circ \) và tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai góc kề bù có tổng số đo hai góc là \(180^\circ \).

Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù bằng nửa tổng số đo của chúng:

\(\frac{1}{2}.180^\circ  = 90^\circ \).

Đáp án C

Câu 5 :

Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MN khi

  • A.

    d đi qua điểm I của MN.

  • B.

    \(d \bot MN\).

  • C.

    \(d \bot MN\) tại I và IM = IN.

  • D.

    \(d//MN\) và IM = IN.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MN khi \(d \bot MN\) tại I và IM = IN.

Đáp án C

Câu 6 :

Cho hai tam giác MNP và DEF có: \(MN = DE\); \(MP = DF\); \(NP = EF\); \(\widehat M = \widehat D\); \(\widehat N = \widehat E\); \(\widehat P = \widehat F\). Ta có:

  • A.

    \(\Delta MNP = \Delta DEF\).

  • B.

    \(\Delta MPN = \Delta EDF\).

  • C.

    \(\Delta NPM = \Delta DFE\).

  • D.

    Cả 3 đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai tam giác bằng nhau thì các góc và các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác MNP và DEF có: \(MN = DE\); \(MP = DF\); \(NP = EF\); \(\widehat M = \widehat D\); \(\widehat N = \widehat E\); \(\widehat P = \widehat F\) nên các đỉnh tương ứng là: M và D, N và E, P và F. Do đó \(\Delta MNP = \Delta DEF\).

Đáp án A

Câu 7 :

Căn bậc hai số học của 64 bằng

  • A.

    8.

  • B.

    16.

  • C.

    32.

  • D.

    64.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 64 là: \(\sqrt {64}  = 8\).

Đáp án A

Câu 8 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,2\).

  • B.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| =  - 5,\left( 2 \right)\).

  • C.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,\left( 2 \right)\).

  • D.

    \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| =  - 5,2\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số:

+ Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó

+ Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,\left( 2 \right)\).

Đáp án C

Câu 9 :

Với \(\sqrt {11}  = 3,31662497...\). Chọn khẳng định đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)

  • A.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,33\).

  • B.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,32\).

  • C.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,31\).

  • D.

    \(\sqrt {11}  \approx 3,3\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

  + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

  + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

  + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

  + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Số \(\sqrt {11}  = 3,31662497...\) làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là \(3,32\) vì chữ sao sau nó là số 6 > 5.

Đáp án B

Câu 10 :

Cho biểu đồ:

Hãy cho biết đây là dạng biểu đồ nào?

  • A.

    Biểu đồ tranh.

  • B.

    Biểu đồ đoạn thẳng.

  • C.

    Biểu đồ cột.

  • D.

    Biểu đồ hình quạt tròn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát xem biểu đồ này là biểu đồ gì.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trong hình là dạng biểu đồ hình quạt tròn.

Đáp án D

Câu 11 :

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới biểu diễn số lượt khách vào một của hàng trong ngày đầu khai trương tại một số mốc thời gian:

Vào thời điểm nào thì số lượt khách đến nhiều nhất?

  • A.

    9h.

  • B.

    11h.

  • C.

    13h.

  • D.

    17h.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ xem điểm biểu diễn thời điểm nào cao nhất thì số lượt khách đến nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy thời điểm 11h có số lượt khách đến nhiều nhất (50 lượt)

Đáp án B

Câu 12 :

Cho biểu đồ biểu diễn số huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30. Quan sát biểu đồ sau và chọn khẳng định sai?

  • A.

    Huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

  • B.

    Biểu đồ biểu diễn số lượng huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30.

  • C.

    Số lượng huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan là 6.

  • D.

    Tổng số huy chương của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra từng khẳng định xem khẳng định đó đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan (98 > 92) nên A đúng.

Biểu đồ biểu diễn số lượng huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30 nên B đúng.

Số lượng huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan là: 98 – 92 = 6 nên C đúng.

Tổng số huy chương của Việt Nam là: 98 + 85 + 105 = 288

Tổng số huy chương của Thái Lan là: 92 + 103 + 123 = 318

Vì 288 < 318 nên tổng số huy chương của Việt Nam ít hơn của Thái Lan. Vậy khẳng định D sai.

Đáp án D

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a, b: Thực hiện phép tính với số hữu tỉ.

c) Đưa các lũy thừa về cùng cơ số để rút gọn tử và mẫu số.

d) Tính căn bậc hai, lũy thừa và giá trị tuyệt đối sau đó thực hiện phép tính với số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{15}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{{15.\left( { - 3} \right)}}{{39.5}} = \frac{{ - 3}}{{13}}\)

b) \(\frac{1}{3} - \frac{1}{3}.\left( {2 - \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{3}\left( {1 - 2 + \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{3}.\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 2}}{{15}}\)

c) \(\frac{{{9^{15}}{{.8}^{11}}}}{{{3^{29}}{{.16}^8}}}\)\( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{15}}.{{\left( {{2^3}} \right)}^{11}}}}{{{3^{29}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^8}}} = \frac{{{3^{30}}{{.2}^{33}}}}{{{3^{29}}{{.2}^{32}}}} = 3.2 = 6\)

d) \(\sqrt {\frac{{16}}{{49}}}  + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - \left| { - \frac{4}{7}} \right| - \frac{7}{8}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{4}{7} - \frac{1}{8} - \frac{4}{7} - \frac{7}{8}\\ = \left( {\frac{4}{7} - \frac{4}{7}} \right) - \left( {\frac{1}{8} + \frac{7}{8}} \right)\\ = 0 - 1 =  - 1\end{array}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

Lời giải chi tiết :

a) \(x + \sqrt {36}  = 5\)

\(\begin{array}{l}x + 6 = 5\\x = 5 - 6\\x =  - 1\end{array}\)

Vậy \(x =  - 1\).

b) \(\left| {x - 2} \right| - \frac{3}{5} = \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}\left| {x - 2} \right| = \frac{1}{2} + \frac{3}{5}\\\left| {x - 2} \right| = \frac{{11}}{{10}}\end{array}\)

\(x - 2 = \frac{{11}}{{10}}\) hoặc \(x - 2 =  - \frac{{11}}{{10}}\)

\(x = \frac{{11}}{{10}} + 2\)      \(x =  - \frac{{11}}{{10}} + 2\)

\(x = \frac{{31}}{{10}}\)         \(x = \frac{9}{{10}}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{31}}{{10}};\frac{9}{{10}}} \right\}\).

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\) theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

b) Chứng minh \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) và \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \) suy ra \(AM \bot BC\).

c) Chứng minh AK = BC và BC = 2MB nên AK = 2MB.

d) Chứng minh hai góc so le trong \(\widehat {KAN} = \widehat {CBN}\) nên AK // BC, mà \(AM \bot BC\) nên \(AK \bot AM\).

Lời giải chi tiết :

a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta ACM\) có:

AB = AC (gt)

AM là cạnh chung

BM = CM (gt)

Suy ra \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (c.c.c)

b) Vì \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (cmt) suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này là hai góc kề bù nên \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) hay \(AM \bot BC\). (1)

c) Xét \(\Delta ANK\) và \(\Delta BNC\) có:

NA = NB (gt)

\(\widehat {ANK} = \widehat {BNC}\) (hai góc đối đỉnh)

NK = NC (gt)

suy ra \(\Delta ANK = \Delta BNC\) (c.g.c)

suy ra \(AK = BC\) (hai cạnh tương ứng).

Mà BC = 2.MB (vì M là trung điểm của BC)

Suy ra AK = 2.MB.

d) Vì \(\Delta ANK = \Delta BNC\) nên \(\widehat {KAN} = \widehat {CBN}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này nằm ở vị trí so le trong. Do đó AK // BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(AK \bot AM\).

Phương pháp giải :

Áp dụng: nếu \(\frac{a}{b} < 1\) thì \(\frac{a}{b} < \frac{{a + m}}{{b + m}}\left( {a,b,m \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(A = \frac{{{{2024}^{2024}} + 1}}{{{{2024}^{2025}} + 1}} < 1\) nên

\(\begin{array}{l}A = \frac{{{{2024}^{2024}} + 1}}{{{{2024}^{2025}} + 1}} < \frac{{{{2024}^{2024}} + 1 + 2023}}{{{{2024}^{2025}} + 1 + 2023}}\\ = \frac{{{{2024}^{2024}} + 2024}}{{{{2024}^{2025}} + 2024}} = \frac{{2024\left( {{{2024}^{2023}} + 1} \right)}}{{2024\left( {{{2024}^{2024}} + 1} \right)}}\\ = \frac{{{{2024}^{2023}} + 1}}{{{{2024}^{2024}} + 1}} = B\end{array}\)

Vậy A < B

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm