[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 9 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 9 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 2 đường chéo của hình vuông không bằng nhau.

B. 2 đường chéo của hình vuông không bằng nhau và vuông góc với nhau.

C. 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau và không vuông góc với nhau.

D. 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau và vuông góc với nhau.

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Hình vẽ bên có:

a. 3 góc vuông, 3 góc tù

b. 2 góc nhọn, 2 góc tù

c. 2 cặp cạnh song song với nhau

d. 3 cặp cạnh song song với nhau

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tổng của hai số bằng hiệu của hai số đó khi:

A. Hai số đều là số chẵn

B. Hai số đều là số 0

C. Hai số đều là số lẻ

D. Một trong hai số bằng 0

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Trong hình vẽ bên:

a. AM là chiều cao của tam giác AMC.

b. AH là chiều cao của tam giác ABC.

c. AM là chiều cao của tam giác ABC.

d. AH là chiều cao của tam giác AMC.

Bài 5. Cho 4 chữ số 0, 1, 2, 3. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau rồi tính tổng tất cả các số đó bằng cách nhanh nhất.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Cho hình vuông ABCD, MN song song với hai cạnh AB và CD. Trên MN lấy điểm I, từ I vẽ đường thẳng song song với hai cạnh AD và BC, cắt AB tại E và CD tại F. Nối E với M và N, nối F với M và N. Ghi tên các hình chữ nhật và hình tam giác có trong hình vẽ.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

Vẽ hình vuông, đo độ dài hai đường chéo và xác định góc vuông.

Cách giải :

 

Dùng thước để đo ta thấy 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Dùng ê ke để kiểm tra ta thấy 2 đường chéo vuông góc với nhau.

Chọn đáp án D.

Bài 2.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ hoặc dùng ê ke để kiểm tra góc vuông có trong hình.

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.

Cách giải :

Quan sát hình vẽ, ta thấy có:

+) 4 góc vuông:

• Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD;

• Góc vuông đỉnh M; cạnh MA, MN;

• Góc vuông đỉnh M; cạnh MN, MD;

•  Góc vuông đỉnh D; cạnh DC, DA.

+) 2 góc tù:

•  Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC;

•  Góc tù đỉnh N; cạnh NM, NC.

+) 2 góc nhọn:

•  Góc nhọn đỉnh N; cạnh NM, NC;

•  Góc nhọn đỉnh C; cạnh CD, CB.

+) 3 cặp cạnh song song với nhau:

•  Cạnh AB song song với cạnh MN;

•  Cạnh AB song song với cạnh DC;

• Cạnh MN song song với cạnh DC.

Do đó:

a – S;                                    b – Đ;

c – S;                                    d – Đ.

Bài 3.

Phương pháp giải:

Sử dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm hai số đó.

Cách giải :

Ta có: Tổng = hiệu

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 = (tổng + tổng) : 2 = tổng.

Số bé = tổng – số lớn = tổng – tổng = 0.

Từ đó, ta xác định được trong hai số đã cho luôn có 1 số bằng 0.

Nếu số lớn bằng 0 thì tổng cũng bằng 0 (0 + 0 = 0) => thỏa mãn.

Vậy đáp án B và D đều đúng.

Bài 4.

Phương pháp giải:

Một cạnh được gọi là chiều cao của tam giác nếu như cạnh đó vuông góc với 1 cạnh tương ứng trong tam giác đó.

Cách giải :

Từ hình vẽ, ta xác định được AH vuông góc với MC, AH cũng vuông góc với BC.

Mà MC nằm trong tam giác AMC, BC nằm trong tam giác ABC.

Do đó, AH là chiều cao của cả hai tam giác AMC và ABC.

Khi đó ta có đáp án:

a – S;                                    b – Đ;

c – S;                                    d – Đ.

Bài 5.

Phương pháp giải:

- Viết các chữ số có 3 chữ số khác nhau lập được từ 4 chữ số đã cho.

- Xác định số lần xuất hiện của các chữ số đó trong các hàng.

- Tổng của các số đó là tổng giá trị của từng chữ số nhân với số lần xuất hiện.

Cách giải:

Các số có 3 chữ số khác nhau lập được là: 102, 103, 120, 130, 123, 132, 201, 203, 210, 213, 230, 231, 301, 302, 310, 312, 320, 321.

Nhận xét: Trừ chữ số 0 các chữ số còn lại đều đứng ở hàng trăm 6 lần, hàng chục 4 lần và hàng đơn vị 4 lần.

Tổng của 18 số đó là:

\(100 \times 6 \times \left( {1 + 2 + 3} \right) \)\(+ 10 \times 4 \times \left( {1 + 2 + 3} \right) \)\(+ 1 \times 4 \times \left( {1 + 2 + 3} \right)\)

\( = 600 \times 6 + 40 \times 6 + 4 \times 6\)

\( = 644 \times 6\)

\( = 3864\)

Bài 6.

Phương pháp giải:

Dựa vào đề bài vẽ hình.

Từ hình vẽ, xác định các hình chữ nhật và hình tam giác.

Hình chữ nhật là hình có 4 cạnh, cứ 1 cặp cạnh kề nhau sẽ vuông góc với nhau.

Hình tam giác là hình có 3 cạnh.

Cách giải:

 

Có 8 hình chữ nhật: AEIM, EBNI, MIFD, INCF, ABNM, MNCD, AEFD, EBCF.

Có 12 hình tam giác: AEM, EBN, NCF, MDF, EIM, ENI, IFN, MIF, MEF, EFN, MEN, MNF.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm