[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 28 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 28 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi  S

Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài 15cm.

a) Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là \(\dfrac{7}{{15}}\).

b) Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là \(\dfrac{{15}}{{22}}\).

 c) Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là \(\dfrac{7}{{22}}\).

 d) Tỉ số của chiều dài và chu vi là \(\dfrac{{15}}{{44}}\).  

Bài 2. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Trung bình cộng của hai số là 85. Số thứ nhất bằng \(\dfrac{2}{3}\) số thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 154kg giấy vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng \(\dfrac{1}{2}\) số giấy vụn của lớp 4A bằng \(\dfrac{3}{5}\)  giấy vụn của lớp 4B.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 1496.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1. 

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức: Tỉ số của a và b là a : b hay \(\dfrac{a}{b}\) (b khác 0).

Cách giải:

Tổng của chiều dài, chiều rộng hay nửa chu vi là:

                  15 + 7 = 22 (cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

                  22 × 2 = 44 (cm)

Do đó ta có:

a) Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là \(\dfrac{7}{{22}}\).

b) Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là \(\dfrac{{15}}{{22}}\).

 c) Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là \(\dfrac{7}{{22}}\).

 d) Tỉ số của chiều dài và chu vi là \(\dfrac{{15}}{{44}}\).

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là \(\dfrac{7}{{15}}\)     (S)

b) Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là \(\dfrac{{15}}{{22}}\)      (Đ)

 c) Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là \(\dfrac{7}{{22}}\)            (Đ)

 d) Tỉ số của chiều dài và chu vi là \(\dfrac{{15}}{{44}}\).      (Đ)

Bài 2.  

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi chữ số hàng đơn vị (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì chữ số hàng chục (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

           3 + 1 = 4 (phần)

Chữ số hàng đơn vị là:

          12 : 4 = 3

Chữ số hàng chục là:

          12 – 3 = 9

Do đó số cần tìm là 93.

                   Đáp số: 93

Bài 3. 

Phương pháp:

1. Tính tổng của 2 số = số trung bình cộng × 2.

2. Vẽ sơ đồ: coi số thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

6. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Tổng của hai số đó là:

          85 × 2 = 170

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          2 + 3 = 5 (phần)

Số thứ nhất là:

          170 : 5 × 2 = 68

Số thứ hai là:

          170 – 68 = 102

                   Đáp số: Số thứ nhất: 68;

                                Số thứ hai: 102.

Bài 4. 

Phương pháp:

1. Tìm tỉ số và vẽ sơ đồ:  \(\dfrac{1}{2}\) số giấy vụn của lớp 4A bằng \(\dfrac{3}{5}\)  giấy vụn của lớp 4B, hay \(\dfrac{3}{6}\) số giấy vụn của lớp 4A bằng \(\dfrac{3}{5}\)  giấy vụn của lớp 4B. Do đó coi số giấy vụn của lớp 4A (đóng vai trò số lớn) gồm 6 phần bằng nhau thì số giấy vụn của lớp 4B (đóng vai trò số bé) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải: 

Ta có: \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{6}\).

Theo đề bài, \(\dfrac{1}{2}\) số giấy vụn của lớp 4A bằng \(\dfrac{3}{5}\)  giấy vụn của lớp 4B, hay \(\dfrac{3}{6}\) số giấy vụn của lớp 4A bằng \(\dfrac{3}{5}\)  giấy vụn của lớp 4B. Do đó coi số giấy vụn của lớp 4A gồm 6 phần thì số giấy vụn của lớp 4B gồm 5 phần như thế. 

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                 6 + 5 = 11 (phần)

Số giấy vụn của lớp 4A là : 

                 154 : 11 × 6  = 84 (kg)

Số giấy vụn của lớp 4B là : 

                 154 – 84 = 70 (kg)

                 Đáp số : Lớp 4A : 84kg giấy vụn ;

                                Lớp 4B : 70kg giấy vụn

Bài 5. 

Phương pháp:

1. Tìm tỉ số và vẽ sơ đồ: Vì viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được số mới nên số mới gấp 10 lần số phải tìm. Do đó coi số phải tìm (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số mới (đóng vai trò số lớn) gồm 10 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau

Cách giải:

Vì viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được số mới nên số mới gấp 10 lần số phải tìm. Do đó coi số phải tìm gồm 1 phần thì số mới gồm 10 phần như thế.

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

           1 + 10 = 11 (phần)

Số phải tìm là:

          1496 : 11 × 1 = 136

                   Đáp số: 136.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm