[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 9 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 9 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a) Hình vuông có cạnh 3cm được vẽ như sau: 

b) Đường cao của hình tam giác ABC tương ứng với đáy BC là: 

A. AB                                             B. AC

C. BM                                            D. AH

c) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 92m, chiều dài hơn chiều rộng 30m. Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

A. 684\({{m}^{2}}\)                                  B. 246\({{m}^{2}}\)

C. 304\({{m}^{2}}\)                                  D. 1891\({{m}^{2}}\)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Hình AMBCD gồm hình chữ nhật ABCD và hình tam giác AMB có:

a.  DA và CB cắt nhau tại M

b.  AD song song với BC

c.  MB vuông góc với BC

d.  AB song song với DC

e.  AM song song với BC

f.   AB vuông góc với AD

g.  AD vuông góc với BC

h.  DA và CB không bao giờ cắt nhau.

Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Cho 3 hình chữ nhật ABCD, ABIE, EICD.

a) Các cạnh song song với EI là:        

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b) Trong hình chữ nhật EICD, các

cạnh vuông góc với DC là:

........................................................................................................................................

Bài 4. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và tính diện tích hình vừa vẽ.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ở bài 4. Tính diện tích hình vuông đó.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a) Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và vuông góc với nhau.

b) Đường cao là đường hạ vuông góc từ 1 điểm tương ứng xuống cạnh đó.

c) - Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

- Tìm diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải :

a) Dùng thước đo, ta thấy 4 cạnh của hình C đều bằng 3cm và các cạnh vuông góc với nhau.

Chọn đáp án C.

b) Nhận thấy, AH vuông góc với BC nên AH chính là đường cao tương ứng với BC.

Chọn đáp án D.

c) Nửa chu vi mảnh vườn đó là:

             92 : 2 = 46 (m)

Chiều dài mảnh vườn đó là:

            (46 + 30) : 2 = 38 (m)

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

             38 – 30 = 8 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

            \(38\times 8=304\;({{m}^{2}})\)

                           Đáp số: \(304m^2\)

Chọn đáp án C.

Bài 2.

Phương pháp giải:

Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có điểm chung.

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.

Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi chúng cắt nhau và tạo thành các góc vuông.

Cách giải :

Ta có:

DA và CB song song với nhau.

MB và BC cắt nhau tại điểm B.

AB song song với CD.

AM và BC kéo dài sẽ cắt nhau.

AB vuông góc với AD.

Do đó ta có kết quả :

a – S;               b – Đ;                c – S;

d – Đ;              e – S;                 f – Đ;

g – S;              h – Đ.

Bài 3.

Phương pháp giải:

Hai cạnh song song là hai cạnh không có điểm chung.

Hai cạnh vuông góc là hai cạnh cắt nhau tạo thành góc vuông.

Cách giải :

a) Các cạnh song song với EI là: AB; CD.

b) Trong hình chữ nhật EICD, các cạnh vuông góc với DC là: ED; IC.

Bài 4.

Phương pháp giải:

- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng với số đo đã cho.

- Tính diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Cách giải :

Ta vẽ hình chữ nhật như sau: 

 

Diện tích hình chữ nhật là:

                \(5\times 3=15\;(c{{m}^{2}})\)

                               Đáp số: \(15c{{m}^{2}}.\)

Bài 5.

Phương pháp giải:

- Tính chu vi hình chữ nhật của bài 4, từ đó tính được cạnh của hình vuông.

- Vẽ hình vuông với số đo cạnh đã tính được.

- Tính diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh.

Cách giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

            \(\left( 5+3 \right)\times 2=16\;(cm)\)

Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là 16cm.

Độ dài cạnh của hình vuông là:

             16 : 4 = 4 (cm)

Ta vẽ hình vuông cạnh 4cm như sau:

Diện tích của hình vuông là:

             \(4\times 4=16c{{m}^{2}}\)

                            Đáp số: \(16c{{m}^{2}}.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm