[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 14 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 14 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Thương của hai số là 2145. Nếu giảm số chia đi 3 lần và giữ nguyên số bị chia thì thương của hai số đó là:

A. 715                                                        B. 2148      

C. 2142                                                      D. 6435

b) Thương của hai số là 2145. Nếu gấp số bị chia lên 5 lần và giữ nguyên số chia thì thương của hai số khi đó là:

A. 429                                                        B. 10725

C. 2150                                                       D. 2140

c) Tìm số bị chia trong phép chia có dư, biết thương là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Số dư là số dư lớn nhất và bằng 14.

A. 14984                                                    B. 14790

C. 14970                                                     D. 13972

d) Một xí nghiệp có 15062m vải để may quần áo, mỗi bộ may hết 4m. Hỏi xí nghiệp may được bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

A. 3763 bộ và còn thừa 3m.                        B. 3766 bộ và còn thừa 2m.

C. 3765 bộ và còn thừa 2m.                        D. 3765 bộ và còn thừa 3m.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

II. Tự luận

Bài 1. Tìm \(x\), biết:

a) \(486:x - 126:x = 6\)

    …………………………..

    …………………………..

    …………………………..

b) \(725:x + 175:x = 5\)

    …………………………..

    …………………………..

    …………………………..

Bài 2. Tính bằng cách hợp lý:

a) \(15 \times 64:8\)                      b) \(90:6:5\)

    ……………..                        ..................

    ……………..                        ..................

    ……………..                        ..................

Bài 3. Hai thửa ruộng hình chữ nhật có tổng chu vi là 420m. Nếu thửa ruộng thứ nhất giảm chiều dài đi 5m và tăng chiều rộng thêm 2m thì được thửa ruộng mới có chu vi bằng chu vi thửa ruộng thứ hai. Tính chu vi mỗi thửa ruộng ban đầu.

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Bài 4. Chứng tỏ rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4. 

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Phương pháp giải:

a) Giảm số chia đi 3 lần và giữ nguyên số bị chia thì thương của hai số đó gấp lên 3 lần.

b) Gấp số bị chia lên 5 lần và giữ nguyên số chia thì thương của hai số đó gấp lên 5 lần.

c) Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị. Do đó, nếu số dư lớn nhất bằng 14 thì số chia là 15. Thương là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Từ đó ta tính được số bị chia theo công thức :

     Số bị chia = thương × số chia + số dư.

d) Lấy số mét vải chia đều cho 4m, thương tìm được là số bộ may được, số dư là phần vải còn thừa.

Cách giải :

a) Nếu giảm số chia đi 3 lần và giữ nguyên số bị chia thì thương của hai số đó gấp lên 3 lần.

Thương mới là:

               2145 × 3 = 6435.

Chọn đáp án D.

b) Nếu gấp số bị chia lên 5 lần và giữ nguyên số chia thì thương của hai số đó gấp lên 5 lần.

Thương mới là:

              2145 × 5 = 10725.

Chọn đáp án B.

c) Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Vậy thương là 998.

Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị. Do đó, nếu số dư lớn nhất bằng 14 thì số chia là 15.

Số bị chia là :

          998 × 15 + 14 = 14984

Chọn đáp án A.

d) Ta có : 15062 : 4 = 3765 (dư 2).

Vậy nếu có 15062m vải để may quần áo, mỗi bộ may hết 4m thì  may được 3765 bộ quần áo như thế và còn thừa 2m vải.

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chia một tích cho một số và chia một số cho một tích:

- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số còn lại.

- Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Cách giải: 

II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức ở dưới để đưa bài toán về bài toán tìm \(x\) thông thường:

\(a:c + b:c = \left( {a + b} \right):c\,\,;\)                  \(a:c - b:c = \left( {a - b} \right):c.\)

Cách giải :

\(\begin{array}{l}a)\,\,486:x - 126:x = 6\\\,\,\,\,\left( {486 - 126} \right):x = 6\\\,\,\,\,\,360:x = 6\\\,\,\,\,x = 360:6\\\,\,\,\,x = 60\end{array}\)

 \(\begin{array}{l}b)\,\,725:x + 175:x = 5\\\,\,\,\,\,\left( {725 + 175} \right):x = 5\\\,\,\,\,900:x = 5\\\,\,\,\,x = 900:5\\\,\,\,\,x = 180\end{array}\)

Bài 2:

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán, cách chia một số cho một tích để nhóm các số lại để tính thuận tiện nhất.

Cách giải :                                                 

\(\begin{array}{l}a)\,\,15 \times 64:8\\\,\, = 15 \times \left( {64:8} \right)\\\, = 15 \times 8\\\, = 120\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,90:5:6\\ = 90:\left( {5 \times 6} \right)\\ = 90:30\\ = 3\end{array}\)

Bài 3:

Phương pháp giải:

Tính chu vi thửa thứ nhất giảm đi, từ đó tìm được hiệu chu vi thửa thứ nhất và chu vi thửa thứ hai.

Từ đó đưa bài toán về dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Cách giải :

Nếu thửa ruộng thứ nhất giảm chiều dài đi 5m và tăng chiều rộng thêm 2m thì nửa chu vi thửa ruộng thứ nhất giảm số mét là:

          5 – 2 = 3 (m)

Chu vi thửa ruộng thứ nhất giảm số mét là:

          3 × 2 = 6 (m)

Vì thửa thửa ruộng thứ nhất giảm chiều dài đi 5m và tăng chiều rộng thêm 2m thì thửa ruộng mới có chu vi bằng chu vi thửa ruộng thứ hai nên suy ra chu vi thửa thứ nhất hơn chu vi thửa thứ hai là 6m.

Chu vi thửa ruộng thứ nhất là:

          (420 + 6) : 2 = 213 (m)

Chu vi thửa ruộng thứ hai là:

         420 – 213 = 207 (m)

        Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 213m;

                      Thửa ruộng thứ hai: 207m.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp rồi xét 4 trường hợp: chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1, chia cho 4 dư 2, chia cho 4 dư 3. Nếu cả 4 trường hợp đều thỏa mãn thì ta được kết luận cần chứng minh.

Cách giải:

Bốn số tự nhiên liên tiếp có dạng: \(n,\,n + 1,\,n + 2,\,n + 3.\)

Nếu \(n\) chia hết cho 4 thì tích \(n \times \left( {n + 1} \right) \times \left( {n + 2} \right) \times \left( {n + 3} \right)\) chia hết cho 4.

Nếu \(n\) chia cho 4 dư 1 thì \(n + 3\) chia hết cho 4 do đó tích 4 số trên chia hết cho 4.

Nếu \(n\) chia cho 4 dư 2 thì \(n + 2\) chia hết cho 4 do đó tích 4 số trên chia hết cho 4.

Nếu \(n\) chia cho 4 dư 3 thì \(n + 1\) chia hết cho 4 do đó tích 4 số trên chia hết cho 4.

Vậy tích của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4. 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm