[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 1- Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 1- Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Số 50325 đọc là:

A. Năm mươi nghìn ba trăm hai năm

B. Năm mươi nghìn ba trăm hai mươi lăm

C. Năm mươi nghìn, ba trăm, hai chục và 5 đơn vị

D. Năm mươi nghìn, ba trăm và hai mươi lăm đơn vị.

Bài 2: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm

          a) 3234 …. 3234

          b) 9992 …. 9929

          c) 23560 …. 20000 + 3000 + 56

          d) 34347 …. 34374

          e) 30208 …. 300208

          f) 99999 …. 99998

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 10000                                     B. 10001

C. 10234                                     D. 11111

b) Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các số 3,4,7,8 là:

A. 3478                                       B. 4387

C. 7834                                       D. 8743

c) Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 10999                                   B. 10987

C. 10234                                   D. 10900

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số liền sau số lớn nhất có năm chữ số là 99998

b) Số liền trước số lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10001

c) Số liền trước số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: 99997

d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức sau:

a)     20304 – 9150 : 5

       .................................

       .................................

b)     (3728 + 8336) : 4

       .................................

       .................................

Bài 6: Viết các số: 37251; 34254; 36543; 34542; 37521 theo thứ tự từ bé đến lớn:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7: Tìm \(x\)

a)   \(x - 3762 = 3201\)

       .................................

       .................................                           

b)  \(x + 2378 = 9742\)

       .................................

       .................................

c)  \(x \times 4 = 9764\)

       .................................

       .................................

d)  \(x:8 = 2431\)

       .................................

       .................................

Bài 8:

Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 180m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Cách giải :

Số 50325 đọc là năm mươi nghìn ba trăm hai mươi lăm.

Đáp án cần chọn là B

Bài 2:

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

a) 3234 = 3234

b) 9992 > 9929   

c) 23560 > 20000 + 3000 + 56

 (Vì 20000 + 3000 + 56 = 23056 và 23560 > 23056)

d) 34347 < 34374

e) 30208 < 300208      

f) 99999 >  99998

Bài 3:

Phương pháp giải:

a) Tìm 5 chữ số bé nhất khác nhau, viết số có 5 chữ số được tạo thành từ các số đó.

b) Số cần viết là số được viết bởi các số theo thứ tự từ số lớn đến số bé.

c) Viết số chẵn bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số, sau đó thực hiện tính tổng của hai số đó.

Cách giải :

a) 5 chữ số bé nhất khác nhau là: 0; 1; 2; 3; 4.

Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 10234.

Đáp án cần chọn là C.

b) Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các số 3,4,7,8 là: 8743.

Đáp án cần chọn là D.

c) Số chẵn bé nhất có năm chữ số là: 10000.

Số lớn nhất có ba chữ số là: 999.

Tổng của 10000 và 999 là 10999.

Đáp án cần chọn là A.

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Số liền trước là số nhỏ hơn số đã cho 1 đơn vị.

- Số liền sau là số lớn hơn số đã cho 1 đơn vị.

Cách giải :

a) S

Vì: Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999.

      Số liền sau số 99999 là 100000

b) S

Vì: Số lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10235

      Số liền trước số 10235 là: 10234.

c) Đ

Vì: Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: 99998.

      Số liền trước số 99998 là: 99997.

d) S

Vì: Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là: 99990.

      Số liền sau số 99990 là: 99991.

Bài 5:

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải :

a)      20304 – 9150 : 5

        = 20304 – 1830

        = 18474

b)     (3728 + 8336) : 4

        = 12064 : 4

        = 3016

Bài 6:

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Cách giải :

So sánh các số đã cho ta có:

34254 < 34542 < 36543 < 37251 < 37521.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

34254; 34542; 36543; 37251; 37521.

Bài 7:

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a) \(x - 3762 = 3201\)

                  \(x = 3201 + 3762\) 

                  \(x = 6963\)

b) \(x + 2378 = 9742\)

                  \(x = 9742 - 2378\)

                  \(x = 7364\)

c) \(x \times 4 = 9764\)

           \(x = 9764:4\)

           \(x = 2441\)

d) \(x:8 = 2431\)

          \(x = 2431 \times 8\)

          \(x = 19448\)

Bài 8:

Phương pháp giải:

- Tìm số mét đường đội công nhân đắp trong 1 ngày ta lấy số mét đường đắp được trong 4 ngày chia cho 4.

- Tính số mét đường đắp được trong 5 ngày (1 tuần làm việc) ta lấy số mét đường đội công nhân đắp trong 1 ngày nhân với 5.

Cách giải:

Trong 1 ngày, đội công nhân đắp được số mét đường là:

180 : 4 = 45 (m)

Trong một tuần làm việc, đội đó đắp được số mét đường là:

45 × 5 = 225 (m)

Đáp số: 225 mét đường.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm