[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau 

Câu 2.  Chọn câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{4}{5}\)m, chiều rộng là \(\dfrac{3}{4}\)m . Chu vi của hình chữ nhật đó là :

A. \(\dfrac{{27}}{{10}}\)m                                      B. \(\dfrac{{27}}{{20}}\)m

C. \(\dfrac{{109}}{{60}}\)m                                    D. \(\dfrac{{109}}{{30}}\)m

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ ?

A. 6 tạ                                       B. 60 tạ

C. 600 tạ                                   D. 50 tạ

Phần II. Tự luận

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Bài 2. Tính

\(a)\,\,\dfrac{5}{7} + \;\dfrac{3}{4} - \;\dfrac{{13}}{{14}}\)

\(b)\,\,\dfrac{{22}}{{39}}\;:\;\dfrac{{11}}{{15}}\; \times \;\dfrac{{10}}{{13}}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3.  Một hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{7}{{10}}m\), chiều rộng ngắn hơn chiều dài \(\dfrac{1}{5}m\). Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ 

Bài 4.  Một xe tải bé chở được 18 bao gạo, mỗi bao nặng 45kg. Một xe tải lớn chở được 56 bao gạo, mỗi bao nặng 60kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu tạ gạo ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần I

Câu 1.

Phương pháp:

Tính giá trị các phép nhân, chia hai phân số rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải:

Ta có:

\(\dfrac{{17}}{{24}}{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}\dfrac{{15}}{{34}} = \dfrac{{17 \times 15}}{{24 \times 34}}\)\( = \dfrac{{17 \times 3 \times 5}}{{3 \times 8 \times 17 \times 2}} = \dfrac{5}{{16}};\)

\(\dfrac{{26}}{{35}}{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}\dfrac{{14}}{{65}} = \dfrac{{26 \times 14}}{{35 \times 65}}\)\( = \dfrac{{13 \times 2 \times 7 \times 2}}{{7 \times 5 \times 13 \times 5}} = \dfrac{4}{{25}};\)

\(\dfrac{1}{{10}}:\dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{{10}} \times \dfrac{8}{5} = \dfrac{8}{{50}} = \dfrac{4}{{25}};\)

\(\dfrac{5}{{28}}:\dfrac{4}{7} = \dfrac{5}{{28}} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{{5 \times 7}}{{28 \times 4}}\)\( = \dfrac{{5 \times 7}}{{7 \times 4 \times 4}} = \dfrac{5}{{16}}.\)

Vậy ta nối như sau: 

Câu 2.

Phương pháp:

- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật  ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

\(\dfrac{4}{5}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{16}}{{15}}\) (m)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

\(\left( {\dfrac{{16}}{{15}} + \dfrac{3}{4}} \right) \times 2 = \dfrac{{109}}{{30}}\) (m)

Đáp số: \(\dfrac{{109}}{{30}}\)m.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

- Tính cân nặng của 120 kiện hàng ta lấy cân nặng của 1 kiện hàng nhân với 120.

- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị tạ, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.

Cách giải:

Số hàng trên xe đó nặng số tạ là:

50 × 120 = 6000 (kg)

6000kg = 60 tạ

Đáo số: 60 tạ.

Chọn B.

Phần II.

Bài 1.

Phương pháp:

Áp dụng bảng đơn vị đo khối lượng. 

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{5}{7} + \;\dfrac{3}{4} - \;\dfrac{{13}}{{14}}\\\, = \dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{21}}{{28}} - \dfrac{{26}}{{28}}\\\, = \dfrac{{41}}{{28}} - \dfrac{{26}}{{28}}\\\, = \dfrac{{15}}{{28}}\end{array}\)                                                                                 \(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{{22}}{{39}}\;:\;\dfrac{{11}}{{15}}\; \times \;\dfrac{{10}}{{13}}\\\, = \dfrac{{22}}{{39}} \times \dfrac{{15}}{{11}}\; \times \;\dfrac{{10}}{{13}}\\\,\, = \dfrac{{30}}{{39}} \times \dfrac{{10}}{{13}}\\ = \dfrac{{100}}{{169}}\end{array}\)

Bài 3.

Phương pháp:

- Tính chiều rộng của hình chữ nhật ta lấy chiều dài trừ đi \(\dfrac{1}{5}\)m.

- Tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

- Tính diện tích của hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

\(\dfrac{7}{{10}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{2}\) (m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

\(\left( {\dfrac{7}{{10}} + \dfrac{1}{2}} \right) \times 2 = \dfrac{{12}}{5}\) (m)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

\(\dfrac{7}{{10}} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{{20}}\) (m2)

Đáp số : Chu vi : \(\dfrac{{12}}{5}\)m;

                   Diện tích : \(\dfrac{7}{{20}}\)m2.

Bài 4.  

Phương pháp:

- Tính số gạo mỗi xe tải chở được ta lấy cân nặng của mỗi bao gạo xe đó chở nhân với số bao gạo xe đó chở.

- Tính số gạo xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé ta lấy số gạo xe tải lớn chở được trừ đi số gạo xe tải bé chở được.

Cách giải:

Xe tải bé chở được số gạo là:

45 × 18 = 810 (kg)

Xe tải lớn chở được số gạo là:

60 × 56 = 3360 (kg)

Xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé số gạo là:

3360 – 810 = 2550 (kg)

Đáp số: 2550kg gạo.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm