[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 4 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 4 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a) Các số 789563; 879653; 798365; 769853, xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 879653; 798365; 789563; 769853

B. 798365; 879653; 789563; 769853

C. 769853; 789563; 798365; 879653

D. 769853; 798365; 789563; 879653

b) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:

A. XVII                                           C. XVIII

B. XIX                                            D. XX

Bài 2: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm

             50kg … 5 yến

             4 tấn … 4010kg

             45 yến … 450kg

             3hg 5dag …. 305g

             3 tạ 4kg ….. 340kg

             1 tấn 5 tạ ….. 1050k

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)         1 giờ 25 phút = ……… phút

             2 phút 10 giây = …….. giây

             3 giờ 20 phút = ……... phút

b)         10 thế kỉ = ……… năm

             20 thế kỉ 8 năm = ……… năm

             giờ = …….. phút

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số 0 không phải là số tự nhiên.

b) Số 0 là số tự nhiên bé nhất.

c) Số tự nhiên lớn nhất là số 1 tỉ.

d) Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Hai số tự nhiên hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Bài 5: a) Viết 6 số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn, bắt đầu từ số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b)  Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 398715; 389517; 359781; 395187; 371958.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6: Tìm số tròn trăm  biết, 18650 <  \(x\) < 18920

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7: Có hai kho chứa gạo, kho thứ nhất chứa 12 tấn 8 tạ gạo, kho thứ hai chứa bằng  số gạo kho thứ nhất. Hỏi phải chuyển từ kho gạo thứ nhất sang kho thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam để hai kho có số gạo bằng nhau?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 8: Mùa xuân năm 2009, kỉ niệm 220 năm Quang Trung đại phá quân Thanh. Như vậy, Quang Trung đại phá quân thanh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Cách xác định năm thuộc thế kỉ:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Cách giải :

a) So sánh các số đã cho ta có:

769853 < 789563 < 798365 < 879653.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

769853; 789563; 798365; 879653.

Chọn đáp án C.

b) Từ 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).

Do đó, năm 1890 thuộc thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).

Chọn đáp án B.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đo khối lượng để đổi các số đo về cùng một đơn vị đo, sau đó so sánh kết quả với nhau.

 

Cách giải:

 

Bài 3:

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi:

          1 giờ = 60 phút

          1 phút = 60 giây

          1 thế kỉ = 100 năm

Cách giải :

a)     1 giờ 25 phút = 85 phút

        2 phút 10 giây = 130 giây

        3 giờ 20 phút = 200 phút

b)    10 thế kỉ = 1000 năm

       20 thế kỉ 8 năm = 2008 năm

       \(\dfrac{1}{4}\) giờ = 25 phút

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Các số 0; 1; 2; 3; ...; 9; 10; ... ; 100; ...; 1000; ... là các số tự nhiên.

- Số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

- Không có số tự nhiên lớn nhất.

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Cách giải :

a) Số 0 không phải là số tự nhiên            => Ghi Sai (S).

Vì số 0 cũng là số tự nhiên.

b) Số 0 là số tự nhiên bé nhất                 => Ghi Đúng (Đ).

c) Số tự nhiên lớn nhất là số 1 tỉ              => Ghi Sai (S).

Vì không có số tự nhiên lớn nhất.

d) Không có số tự nhiên lớn nhất             => Ghi Đúng (Đ).

e) Hai số tự nhiên hơn kém nhau 1 đơn vị => Ghi Sai (S).

Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Bài 5:

Phương pháp giải:

a) Tìm số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Rồi viết tiếp các số tự nhiên liên tiếp, hơn kém nhau 1 đơn vị.

b) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Cách giải :

a) Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998.

6 số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 998 là:

998; 999; 1000; 1001; 1002; 1003.

b)  So sánh các số đã cho ta có:

398715 > 395187 > 389517 > 371958 > 359781.

Các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

398715; 395187; 389517; 371958; 359781.

Bài 6:

Phương pháp giải:

Thiện phép tính chia 18650 : 3 và 18920 : 3 để tìm khoảng giá trị của . Dựa vào điều kiện là số tròn trăm ta tìm được .

Cách giải :

Vì 18650 : 3 = 6216 dư 2 nên \(x\) > 6216.

18920 : 3 = 6306 dư 2 nên \(x\) < 6306.

Ta có: là số tròn trăm và 6216 < \(x\) <  6306 nên \(x\) = 6300.

Vậy = 6300.

Bài 7:

Phương pháp giải:

- Đổi số gạo ở kho thứ nhất về đơn vị đo là kg.

- Tính số gạo ở kho thứ hai ta lấy số gạo ở kho thứ nhất chia cho 5.

- Tìm hiệu số gạo ở hai kho.

- Tìm số gạo cần chuyển ở kho thứ nhất sang kho thứ hai, ta lấy hiệu số gạo ở hai kho chia cho 2.

Cách giải :

Đổi 12 tấn 8 tạ = 128 tạ = 12800kg.

Kho thứ hai chứa số ki-lô-gam gạo là:

12800 : 5 = 2560 (kg)

Kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai số ki-lô-gam gạo là:

12800 – 2560 = 10240 (kg)

Để hai kho có số gạo bằng nhau thì phải chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai số ki-lô-gam gạo là:

10240 : 2 = 5120 (kg)

Đáp số: 5120kg.

Bài 8:

Phương pháp giải:

- Năm 2009, kỉ niệm 220 năm Quang Trung đại phá quân Thanh, tức là 220 năm từ năm 2009 trở về trước là năm Quang Trung đại phá quân Thanh.

Tìm năm Quang Trung đại phá quân Thanh ta thực hiện phép trừ: 2009 – 220.

- Áp dụng cách xác định năm thuộc thế kỉ:

+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

+ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

+ Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)..

Cách giải :

Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm:

                 2009 – 220 = 1789.

Từ năm 1701 đến năm 1800 là thế kỉ mười tám (thế kỉ XVIII).

Do đó năm 1789 thuộc thế kỉ mười tám (thế kỉ XVIII).

Đáp số: Năm 1789, thuộc thế kỉ thứ 18.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm