[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 

1 giờ = … phút

1 phút  = … giây

1 ngày = … giờ

\(\dfrac{1}{2}\) ngày = … giờ

1 thế kỉ = … năm

180 phút = … giờ

120 giây = … phút

72 giờ = … ngày

1 năm = … tháng

10 thế kỉ = … năm

Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng bằng \(\dfrac{8}{{15}}\) chiều dài. Người ta cấy lúa, cứ 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

Hiệu hai số

Số lớn

Số bé

437

49

 

 

1968

172

 

 

2008

208

 

 

Bài 4. Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Bác Năm nuôi cả gà và vịt tổng là 80 con. Bác Năm đã bán hết 10 con gà và 7 con vịt nên còn lại số gà bằng \(\dfrac{2}{5}\) số vịt. Hỏi lúc chưa bán, bác Năm có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Xem lại lí thuyết về bảng đơn vị đo thời gian.

Cách giải:

1 giờ = 60 phút

1 phút  = 60 giây

1 ngày = 24 giờ

\(\dfrac{1}{2}\) ngày = 12 giờ

1 thế kỉ = 100 năm

180 phút = 3 giờ

120 giây = 2 phút

72 giờ = 3 ngày

1 năm = 12 tháng

10 thế kỉ = 1000 năm

Bài 2.

Phương pháp:

- Tính chiều rộng ta lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{8}{{15}}.\)

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số thóc thu được ta lấy 70kg nhân với thương của diện tích và 100m2.

Cách giải:

Chiều rộng thửa ruộng đó là:

75 × \(\dfrac{8}{{15}}\) = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

75 × 40 = 3000 (m2)

Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là:

70 × (3000 : 100) = 2100 (kg)

Đổi: 2100kg = 21 tạ

Đáp số: 21 tạ thóc.

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;                         Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Cách giải:

Tổng hai số

Hiệu hai số

Số lớn

Số bé

437

49

243

194

1968

172

1070

898

2008

208

1108

900

Bài 4.

Phương pháp:

- Tìm số quyển sách của ngăn thứ hai ta lấy số quyển sách của ngăn thứ nhất trừ đi 16 quyển sách.

- Tìm số quyển sách của ngăn thứ ba ta lấy số quyển sách của ngăn thứ hai trừ đi 10 quyển sách.

- Tìm số quyển sách trung bình mỗi ngăn có ta lấy tổng số quyển sách của ba ngăn chia cho 3.

Cách giải:

Ngăn thứ hai có số quyển sách là:

108 – 16 = 92 (quyển sách)

Ngăn thứ nhất có số quyển sách là:

92 – 10 = 82 (quyển sách)

Trung bình mỗi ngăn có số quyển sách là:

(108 + 92 + 82) : 3 = 94 (quyển sách)

Đáp số: 94 quyển sách.

Bài 5.  

Phương pháp:

- Tìm tổng số con gà và vịt còn lại sau khi bán ta lấy tổng số con gà và vịt bác nuôi trừ đi số con bác đã bán đi.

- Vẽ sơ đồ: số gà còn lại gồm 2 phần bằng nhau, số vịt còn lại gồm 5 phần như thế.

- Tìm số gà hoặc số vịt còn lại theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm số gà ban đầu ta lấy số gà ban đầu cộng với 10 con.

- Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt ban đầu trừ đi số con gà ban đầu.

Cách giải:

Tổng số gà và số vịt còn lại sau khi bán là:

                80 – (10 + 7) = 63 (con)

Ta có sơ đồ biểu diễn số gà và số vịt còn lại:  

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                5 + 2 = 7 (phần)

Sau khi bán, bác Năm còn lại số con gà là:

                63 : 7 × 2 = 18 (con)

Lúc chưa bán, bác Năm có số con gà là: 

                18 + 10 = 28 (con)

Lúc chưa bán, bác Năm có số con vịt là:

                80 – 28 = 52 (con)

                          Đáp số: Gà: 28 con;

                                      Vịt: 52 con.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm