[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 8 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 8 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số bé = (tổng + hiệu) : 2

b) Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

c) Số lớn = (tổng + hiệu) × 2

d) Số bé = (tổng – hiệu) : 2

e) Số lớn = (tổng – hiệu) : 2

f) Số lớn = (tổng – hiệu) × 2

Bài 2. Viết các từ “góc nhọn”, “góc vuông”, “góc tù”, “góc bẹt” vào chỗ chấm dưới hình thức thích hợp.

 ..................................................


 ..................................................

 ..................................................

 ..................................................

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Hình vẽ bên có:

a) 5 góc nhọn                      b) 1 góc tù

c) 6 góc nhọn                      d) 2 góc vuông

e) 2 góc tù                           f) 9 góc nhọn

Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Tổng số tuổi của bố và con là 54 tuổi, bố hơn con 28 tuổi. Hỏi bố và con, mỗi người bao nhiêu tuổi?

A. Bố: 40 tuổi; Con: 14 tuổi                          B. Bố: 42 tuổi; Con: 12 tuổi

C. Bố: 41 tuổi; Con: 13 tuổi                          D. Bố: 43 tuổi; Con: 11 tuổi

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)   5816 + 2009 + 3184

     ......................................

     ......................................

     ......................................

b)   2750 + 3128 + 1272

     ......................................

     ......................................

     ......................................

c)   327184 – 28942 + 456816 – 71058

     ...........................................................

     ...........................................................

     ...........................................................

     ...........................................................

Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 98m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trong hình vẽ sau:

Mẫu: Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD.

    ……………………………………………

    …………………………………………….

    …………………………………………….

    ……………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

                Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

                Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Cách giải :

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

                Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

                Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Từ đó ta có kết quả:

a – Sai;                                       b – Đúng;

c – Sai;                                       d – Đúng;

e – Sai;                                       f – Sai.

Bài 2.

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho và dựa vào đặc điểm của các góc để viết tên các góc thích hợp.

Góc vuông là góc được tạo bởi 2 đoạn thẳng vuông góc.

Góc nhọn bé hơn góc vuông.

Góc tù lớn hơn góc vuông.

Góc bẹt bằng hai góc vuông,

Cách giải :

                  Góc vuông


                      Góc tù

                      Góc bẹt

                     Góc nhọn

Bài 3.

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi liệt kê các góc có trong hình vẽ đã cho. 

Cách giải :

Hình vẽ đã cho có:

• 9 góc nhọn:

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AD.

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC.

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AE.

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AC.

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AE.

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AC, AE.

- Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BE.

- Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB.

- Góc nhọn đỉnh E; cạnh EA. EB

• 2 góc vuông:

- Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DB.

- Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DE.

• 1 góc tù

- Góc tù đỉnh C; cạnh CA, CE.

Do đó ta có kết quả như sau:

a) 5 góc nhọn – Sai.

b) 1 góc tù – Đúng.

c) 6 góc nhọn – Sai.

d) 2 góc vuông – Đúng.

e) 2 góc tù – Sai.

f) 9 góc nhọn – Đúng.

Bài 4.

Phương pháp giải:

Tìm tuổi bố, tuổi con theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

          Số bé = (tổng – hiệu) : 2.

Trong đó, số tuổi của bố là số lớn và số tuổi của con là số bé.

Cách giải :

Tuổi bố là :

(54 + 28) : 2 = 41 (tuổi)

Tuổi con là:

54 – 41 = 13 (tuổi)

Đáp số: Bố: 41 tuổi, Con: 13 tuổi.

Chọn đáp án C.

Bài 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm 2 số có tổng (hiệu) là số tròn chục (tròn trăm,…) rồi thực hiện phép tính.

Cách giải:

a)   5816 + 2009 + 3184

     = (5816 + 3184) + 2009

     = 9000 + 2009

     = 11009

b)    2750 + 3128 + 1272

     = 2750 + (3128 + 1272)

     = 2750 + 4400

     = 7150

c)   327184 – 28942 + 456816 – 71058

    = (327184 + 456816) – (28942 + 71058)

    = 784000 – 100000

    = 684000

Bài 6.

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải :

Nửa chu vi mảnh vườn đó là:

98 : 2 = 49 (m)

Chiều dài mảnh vườn đó là:

(49 + 9) : 2 = 29 (m)

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

49 – 29 = 20 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

29 × 20 = 580 (m2)

Đáp số: 580m2.

Bài 7.

Phương pháp giải:

Xác định các góc A, B, C, D là góc gì rồi xác định cạnh của nó.

Cách giải :

Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD.

Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DC.

Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC.

Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm