[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 10302 …

b) Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 và số nhỏ nhất có 3 chữ số là 3330 …

c) Thương của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số là 10101 …

d) Thương của số nhỏ nhất có 5 chữ số và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 125 …

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:

Nếu bớt số lớn đi 87 đơn vị và thêm vào số bé 39 đơn vị thì số lớn vẫn hơn số bé 2008. Hiệu hai số ban đầu là :

A. 1882                                         B. 2134

C. 1960                                         D. 2056

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Bài 1. Tính:

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{5}\);                              b) \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{6}\);

c) \(\dfrac{4}{9} \times 3\);                               d) \(\dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{5}\).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tìm \(x\)

\(a) \;\dfrac{3}{7} \times x = \dfrac{4}{{15}}\)                         \(b)\,\,x:\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{1}{3} + 2\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Hai kho có tất cả 16500kg lạc. Nếu kho A nhập về số lạc đúng bằng số lạc đã có thì số lạc ở cả hai kho khi đó là 23616kg. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam lạc ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Tính nhanh tổng sau :

\(\dfrac{4}{{5 \times 7}} + \dfrac{4}{{7 \times 9}} + ...\)\( + \dfrac{4}{{95 \times 97}} + \dfrac{4}{{97 \times 99}}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phần I

Câu 1.

Phương pháp:

Tìm tích hoăc thương của các số, từ đó xác định tính đúng - sai của các câu đã cho.

Cách giải:

a) Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là 101.

Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102.

Mà: 101 × 102 = 10302.

Vậy tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 10302.

=> Điền Đ.

b) Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102.

    Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.

Mà: 102 × 100 = 10200.

Vậy tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 và số nhỏ nhất có 3 chữ số là 10200.

=> Điền S.

c) Số lớn nhất có 6 chữ số là 999999.

   Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.

Mà: 999999 : 99 = 10101.

Vậy thương của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số là 10101.

=> Điền Đ.

d) Số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000.

Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

Mà: 10000 : 8 = 1250.

Vậy thương của số nhỏ nhất có 5 chữ số và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 125 0.

=> Ghi S.

Câu 2.

Phương pháp:

Nếu bớt số lớn đi 87 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 87 đơn vị.

Nếu thêm vào số bé 39 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 39 đơn vị.

Muốn tìm hiệu hai số ban đầu ta lấy hiệu hai số lúc sau cộng thêm 87 rồi cộng thêm 39.

Cách giải:

Nếu bớt số lớn đi 87 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 87 đơn vị.

Nếu thêm vào số bé 39 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 39 đơn vị.

Vậy hiệu của hai số ban đầu là:

              2008 + 87 + 39 = 2134

Chọn B.

Phần II

Bài 1.

Phương pháp:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải:

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}}\)\( = \dfrac{{11}}{{10}}\);

b) \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{30}}{{42}} - \dfrac{7}{{42}}\)\( = \dfrac{{23}}{{42}}\);

c) \(\dfrac{4}{9} \times 3 = \dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{1}\)\( = \dfrac{{12}}{9} = \dfrac{4}{3}\)

Ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{4}{9} \times 3 = \dfrac{{4 \times 3}}{9} = \dfrac{{12}}{9} = \dfrac{4}{3};\)

d) \(\dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{{15}} \times \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{35}}{{30}} = \dfrac{7}{6}\).

Bài 2.

Phương pháp:

a) \(x\)là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) - Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\)là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

 \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{3}{7} \times x = \dfrac{4}{{15}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{4}{{15}}:\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{28}}{{45}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,x:\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{1}{3} + 2\\\,\,\,\,\,\,x:\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{5}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{3} \times \dfrac{{15}}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{25}}{8}\end{array}\)

 

Bài 3.  

Phương pháp:

Khi kho A nhập về số lạc đúng bằng số lạc đã có thì số lạc ở cả hai kho bằng 2 lần số lạc ở kho A cộng với số lạc ở kho B.

Do đó, số lạc tăng lên chính là số lạc ở kho A, hay số lạc ở kho A là: 23616 – 16500.

Tìm số lạc ở kho B ta lấy tổng số lạc ở hai kho trừ đi số lạc ở kho A.

Cách giải:

Khi kho A nhập về số lạc đúng bằng số lạc đã có thì số lạc ở cả hai kho bằng 2 lần số lạc ở kho A cộng với số lạc ở kho B.

Do đó, số lạc tăng lên chính là số lạc ở kho A.

Kho A có số ki-lô-gam lạc là:

          23616 – 16500 = 7116 (kg)

Kho B có số ki-lô-gam lạc là:

          16500 – 7116 = 9384 (kg)

                   Đáp số: Kho A: 7116kg ;

                                Kho B: 9384kg.

Bài 4.

Phương pháp:

Viết \(\dfrac{4}{{5 \times 7}} = 2 \times \dfrac{2}{{5 \times 7}} = \)\(2 \times \dfrac{{7 - 5}}{{5 \times 7}} = 2 \times \left( {\dfrac{7}{{5 \times 7}} - \dfrac{5}{{5 \times 7}}} \right)\)\( = 2 \times \left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}} \right)\).

Làm tương tự với các phân số khác, từ đó tìm được tổng đã cho.

Cách giải:

 

Lời giải chi tiết

Phần I

Câu 1.

Phương pháp:

Tìm tích hoăc thương của các số, từ đó xác định tính đúng - sai của các câu đã cho.

Cách giải:

a) Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là 101.

Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102.

Mà: 101 × 102 = 10302.

Vậy tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 10302.

=> Điền Đ.

b) Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102.

    Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.

Mà: 102 × 100 = 10200.

Vậy tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 và số nhỏ nhất có 3 chữ số là 10200.

=> Điền S.

c) Số lớn nhất có 6 chữ số là 999999.

   Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.

Mà: 999999 : 99 = 10101.

Vậy thương của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số là 10101.

=> Điền Đ.

d) Số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000.

Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

Mà: 10000 : 8 = 1250.

Vậy thương của số nhỏ nhất có 5 chữ số và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 125 0.

=> Ghi S.

Câu 2.

Phương pháp:

Nếu bớt số lớn đi 87 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 87 đơn vị.

Nếu thêm vào số bé 39 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 39 đơn vị.

Muốn tìm hiệu hai số ban đầu ta lấy hiệu hai số lúc sau cộng thêm 87 rồi cộng thêm 39.

Cách giải:

Nếu bớt số lớn đi 87 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 87 đơn vị.

Nếu thêm vào số bé 39 đơn vị thì hiệu của hai số giảm đi 39 đơn vị.

Vậy hiệu của hai số ban đầu là:

              2008 + 87 + 39 = 2134

Chọn B.

Phần II

Bài 1.

Phương pháp:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải:

a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}}\)\( = \dfrac{{11}}{{10}}\);

b) \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{30}}{{42}} - \dfrac{7}{{42}}\)\( = \dfrac{{23}}{{42}}\);

c) \(\dfrac{4}{9} \times 3 = \dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{1}\)\( = \dfrac{{12}}{9} = \dfrac{4}{3}\)

Ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{4}{9} \times 3 = \dfrac{{4 \times 3}}{9} = \dfrac{{12}}{9} = \dfrac{4}{3};\)

d) \(\dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{{15}} \times \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{35}}{{30}} = \dfrac{7}{6}\).

Bài 2.

Phương pháp:

a) \(x\) là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) - Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\) là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

 \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{3}{7} \times x = \dfrac{4}{{15}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{4}{{15}}:\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{28}}{{45}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,x:\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{1}{3} + 2\\\,\,\,\,\,\,x:\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{5}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{3} \times \dfrac{{15}}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{25}}{8}\end{array}\)

Bài 3.  

Phương pháp:

Khi kho A nhập về số lạc đúng bằng số lạc đã có thì số lạc ở cả hai kho bằng 2 lần số lạc ở kho A cộng với số lạc ở kho B.

Do đó, số lạc tăng lên so với ban đầu chính là số lạc ở kho A, hay số lạc ở kho A là: 23616 – 16500.

Tìm số lạc ở kho B ta lấy tổng số lạc ở hai kho trừ đi số lạc ở kho A. 

Cách giải:

Khi kho A nhập về số lạc đúng bằng số lạc đã có thì số lạc ở cả hai kho bằng 2 lần số lạc ở kho A cộng với số lạc ở kho B.

Do đó, số lạc tăng lên so với ban đầu chính là số lạc ở kho A.

Kho A có số ki-lô-gam lạc là:

          23616 – 16500 = 7116 (kg)

Kho B có số ki-lô-gam lạc là:

          16500 – 7116 = 9384 (kg)

                   Đáp số: Kho A: 7116kg ;

                                Kho B: 9384kg.

Bài 4.

Phương pháp:

Viết \(\dfrac{4}{{5 \times 7}} = 2 \times \dfrac{2}{{5 \times 7}} \)\(= 2 \times \dfrac{{7 - 5}}{{5 \times 7}} = 2 \times \left( {\dfrac{7}{{5 \times 7}} - \dfrac{5}{{5 \times 7}}} \right)\)\( = 2 \times \left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}} \right)\).

Làm tương tự với các phân số khác, từ đó tìm được tổng đã cho.

Cách giải: 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm