[Bài tập cuối tuần Toán 4] Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 10 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 10 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

ĐỀ 2

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:

A. 11052                         B. 1128

C. 3687                           D. 3681

b) Tích của hai số là 12480. Nếu một thừa số giảm đi 5 lần thì tích mới là:

A. 3120                           C. 2500

B. 12485                         D. 2496

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Hình vẽ bên có:

 

a) AD song song với BC

b) AB song song với các cạnh EG, MN, DC.

c) Có 3 cặp cạnh song song với nhau

d) Có 6 cặp cạnh song song với nhau

Bài 3. Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

a) \(2750\times 8\,.....\,5500\times 4~\)

b) \(8534\times 4\,.....\,17068\times 3~\)

c) \(78128:4\,.....\,9766\times 3\,~\)

d) \(32965:5\,.....\,65930:10~\)

Bài 4. Đánh dấu (x) vào ô trống đặt cạnh cách tính thích hợp nhất:

a)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=150\times 5\times 4\)                                      

  \(=750\times 4\)

\(=3000~\)     

b)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=\left( 25\times 6 \right)\times \left( 5\times 4 \right)\)

  \(=150\times 20\)

\(=3000~\)     

c)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=\left( 25\times 5 \right)\times \left( 6\times 4 \right)\)

  \(=125\times 24\)

\(=3000~\)     

d)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=\left( 25\times 4 \right)\times \left( 6\times 5 \right)\)

  \(=100\times 30\)

\(=3000~\)     

Bài 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách tính hợp lý

\(2\times 4\times 5\times 6\times 15\times 25\)

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Bài 6. Khi nhân một số với 2468, Khuê đã viết nhầm chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 thành chữ số 3, nên tích giảm đi 35 đơn vị. Hãy tìm tích đúng.

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Bài 7. Tìm các số tự nhiên m, biết  \(48125\times m<144370~\).

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1. 

Phương pháp giải:

a) Một thừa số gấp lên 3 lần thì tích của thừa số đó với một thừa số không đổi khác cũng gấp lên 3 lần.

b) Một thừa số giảm đi 5 lần thì tích của thừa số đó với một thừa số không đổi khác cũng giảm đi 5 lần.

Cách giải :

a) Tích mới là: \(3684\times 3=11052~\)

b) Tích mới là: \(12480:5=2496~\)

Bài 2.

Phương pháp giải:

Đọc từng đáp án và quan sát hình học để xác định các yếu tố trong đáp án là đúng hay sai.

Cách giải :

a) S                                             b) Đ

c) S                                             d) Đ

Bài 3.

Phương pháp giải:

Viết cách các giá trị ở cột bên trái, sao cho tương ứng giống với 1 chữ cái ở cột bên phải, rồi so sánh 2 số còn lại ở mỗi cột.

Cách giải :

a) \(2750\times 8=5500\times 4~\)

b) \(8534\times 4<17068\times 3~\)

c) \(78128:4<9766\times 3\,~\)

d) \(32965:5=65930:10~\)

Bài 4.

Phương pháp giải:

Đây là dạng bài toán tính nhanh, ta sẽ nhóm 2 số sao cho tích của chúng là số tròn chục hoặc số tròn trăm.

Cách giải :

Cách tính trong ý d) là thích hợp nhất.

Bài 5.

Phương pháp giải:

Nhóm 2 số lại với nhau, sao cho tích của chúng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… Sau đó nhân chúng lại là được kết quả cần tìm.

Cách giải:

\(\begin{align}& \,\,\,\,\,\,2\times 4\times 5\times 6\times 15\times 25 \\& =\left( 2\times 5 \right)\times \left( 4\times 25 \right)\times \left( 6\times 15 \right) \\ & =10\times 100\times 90 \\& =90000 \\\end{align}~\)

Bài 6.

Phương pháp giải:

- Do viết sai 8 thành 3 nên số thứ nhất bị giảm đi 5 đơn vị.

- Tích giảm đi 35 đơn vị, ta sẽ tìm được số thứ hai.

- Có hai số, ta sẽ tìm được tích đúng của nó.

Cách giải :

Chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 viết nhầm thành chữ số 3 nên số đó giảm đi số đơn vị là: \(8-3=5~\) thành số thứ nhất giảm 5 đơn vị thì tích giảm 5 lần thành số thứ hai. Do đó, 5 lần số thứ hai là 35.

Thừa số thứ hai (số nhân với 2468) là: \(35:5=7~\)

Tích đúng là: \(2468\times 7=17276~\)

Bài 7.

Phương pháp giải:

Ta thu hẹp điều kiện của \(m\).

Do 144370 có 6 chữ số và 48125 có 5 chữ số nên ta chỉ cần lấy \(14:4~\) để thu hẹp điều kiện.

Ta tìm \(m\) để \(m \times\) 48125 là số tự nhiên lớn hơn 144370 và gần 144370 nhất.

Cách giải :

Ta có: \(m<14:4~\) nên \(m<4~\)

Vì 48125 \(\times\) 3 = 144375 > 144370;  48125 x 2 = 96250

Mà \(m\) là số tự nhiên nên \(m=0,\,1,\,2.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm