[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) các dạng toán bài 9 kết nối tri thức có đáp án

Bài học: Trắc nghiệm Toán 6 u2013 Các dạng toán (tiếp) u2013 Bài 9 Kết nối tri thức u2013 Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể là nội dung bài học số 9 theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn luyện, nâng cao khả năng giải quyết các bài toán liên quan, từ đó làm quen với các dạng bài trắc nghiệm. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm, rèn luyện kỹ năng phân tích, lựa chọn đáp án chính xác, và hiểu rõ hơn về kiến thức đã học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:

Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Các quy tắc ưu tiên phép tính. Tìm giá trị của biểu thức. So sánh các số nguyên. Các dạng bài toán liên quan đến bài 9 Kết nối tri thức. Kỹ năng đọc hiểu đề bài trắc nghiệm. Kỹ năng phân tích và lựa chọn đáp án chính xác. Kỹ năng trình bày lời giải một cách khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn luyện, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phần lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức cần thiết liên quan đến bài 9 Kết nối tri thức. Phần bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các mức độ từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Mỗi câu hỏi sẽ có hướng dẫn giải ngắn gọn để học sinh hiểu rõ cách làm. Phần hướng dẫn giải: Giải chi tiết các bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh hiểu rõ cách phân tích, lựa chọn đáp án đúng và cách trình bày lời giải. Phần bài tập tự luyện: Học sinh sẽ được thực hành làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về các dạng toán trong bài học này có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí, lợi nhuận trong các hoạt động kinh tế hàng ngày. Giải quyết các vấn đề liên quan đến số lượng, thời gian, và các đại lượng khác trong đời sống. Phân tích và đánh giá thông tin trong các bài báo, bài viết. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong quá trình ôn tập toàn diện chương trình Toán lớp 6. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức đã học ở các bài học trước, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo, cũng như các kỳ thi. Bài học này liên kết trực tiếp với chương trình học của bài 9 Kết nối tri thức.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần ôn lại các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
Tham gia tích cực: Học sinh cần tham gia giải các bài tập trắc nghiệm, đặt câu hỏi khi gặp khó khăn.
Tập trung phân tích: Khi làm bài trắc nghiệm, học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các đáp án và lựa chọn đáp án chính xác.
Kiểm tra lại: Sau khi làm bài, học sinh nên kiểm tra lại lời giải của mình để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, học sinh nên trao đổi với giáo viên để được giải đáp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 9 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập Toán 6 bài 9 Kết nối tri thức với bộ trắc nghiệm chi tiết, bao gồm các dạng toán thường gặp. Đáp án và hướng dẫn giải giúp học sinh nắm vững kiến thức. Tải ngay tài liệu để củng cố kiến thức!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords về Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán (tiếp) các dạng toán bài 9 kết nối tri thức có đáp án)

1. Trắc nghiệm toán 6
2. Toán 6 bài 9
3. Kết nối tri thức
4. Số nguyên
5. Phép tính
6. Cộng trừ nhân chia
7. Bài tập trắc nghiệm
8. Đáp án
9. Hướng dẫn giải
10. Bài tập tự luyện
11. Toán lớp 6
12. Số học
13. Kiến thức cơ bản
14. Ứng dụng thực tế
15. Ôn tập
16. Củng cố
17. Luyện tập
18. Kỹ năng
19. Phân tích
20. Lựa chọn
21. Trình bày
22. Bài 9
23. Bài tập
24. Dạng toán
25. Số nguyên âm
26. Số nguyên dương
27. Quy tắc ưu tiên
28. Giá trị biểu thức
29. So sánh số nguyên
30. Thực hành
31. Học tập
32. Kiểm tra
33. Giáo viên
34. Học sinh
35. Bài học
36. Tài liệu
37. Tải xuống
38. Download
39. Kết nối tri thức toán 6
40. Trắc nghiệm toán lớp 6

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 2 :

Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 3 :

Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$  và $b$  sao cho $A$  chia $9$  dư $2.$

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)                                              

  • B.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

  • C.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)                                                 

  • D.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Câu 5 :

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  • A.

    \(x = 0;y = 6\)  

  • B.

    \(x = 6;y = 0\)      

  • C.

    \(x = 8;y = 0\)         

  • D.

    \(x = 0;y = 8\)

Câu 6 :

Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$  N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)      

  • C.

    \(5\)                                    

  • D.

    \(6\)

Câu 7 :

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

  • A.

    10008

  • B.

    152

  • C.

    153

  • D.

    2156

Câu 8 :

Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)

B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)

C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)

D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\)  . Vậy \(x=\) 

Câu 10 :

Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

  • A.

    \(840;804;408\)               

  • B.

    \(840;804;408;480\)                      

  • C.

    \(540;450;405\)               

  • D.

    \(540;450;405;504\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

Câu 12 :

Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

  • A.

    \(4\)               

  • B.

    \(1\)                      

  • C.

    \(2\)                     

  • D.

    \(3\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

Câu 14 :

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

  • A.

    \(3\)                                              

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)    

  • D.

    \(1\)

Câu 15 :

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)

B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)

Câu 16 :

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    \(2\)               

  • B.

    \(5\)                      

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(6\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được  tất cả   

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của \(a\).

Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)

Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)

Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)

Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

Câu 2 :

Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của \(a\).

Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

Câu 3 :

Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$  và $b$  sao cho $A$  chia $9$  dư $2.$

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)                                              

  • B.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

  • C.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)                                                 

  • D.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng: Một số chia $9$  dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$  cũng dư bấy nhiêu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)

A chia $9$  dư $2$  \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$  dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .

Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Đáp án

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì  chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).
Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

Câu 5 :

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  • A.

    \(x = 0;y = 6\)  

  • B.

    \(x = 6;y = 0\)      

  • C.

    \(x = 8;y = 0\)         

  • D.

    \(x = 0;y = 8\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

Câu 6 :

Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$  N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)      

  • C.

    \(5\)                                    

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

\(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .

Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .

Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .

Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$  là chữ số).

Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .

Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.

Câu 7 :

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

  • A.

    10008

  • B.

    152

  • C.

    153

  • D.

    2156

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Kiểm tra từng đáp án.

- Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

Câu 8 :

Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .

A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)

B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)

C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)

D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

Đáp án

D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Nếu tổng các chữ số của số \(\overline {x6257} \) chia \(3\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia \(\overline {x6257}\) cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của số  \(\overline {x6257}\) là:    \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).
Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).

Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).
Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).

Ta có bảng sau:

Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\)  . Vậy \(x=\) 

Đáp án

Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\)  . Vậy \(x=\) 

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì  chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(3021\)  và nhỏ hơn \(3026\) nên số cần điền chỉ có thể là \(3022\,;\,\,3023\,;\,\,3024;\,\,3025\).
Số \(3022\) có tổng các chữ số là \(7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(3022\) không chia hết cho \(9\).

Số \(3023\) có tổng các chữ số là \(8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(3023\) không chia hết cho \(9\).

Số \(3024\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(3024\) chia hết cho \(9\).

Số \(3025\) có tổng các chữ số là \(10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(9\) nên \(3025\) không chia hết cho \(9\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3024\).

Câu 10 :

Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

  • A.

    \(840;804;408\)               

  • B.

    \(840;804;408;480\)                      

  • C.

    \(540;450;405\)               

  • D.

    \(540;450;405;504\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

Đáp án

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

               \(\begin{array}{l}(2 + a + 6 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 13)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)  

Vậy để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 5\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).

Câu 12 :

Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

  • A.

    \(4\)               

  • B.

    \(1\)                      

  • C.

    \(2\)                     

  • D.

    \(3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$  hoặc $7$.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)

+ Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2}  \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)

+ Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7}  \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)

Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

Đáp án

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(9\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\).

Ta có:

\(0 + 1 + 3 = 4\); \(4\) không chia hết cho \(9\).

\(0 + 1 + 5 = 6\); \(6\) không chia hết cho \(9\).

\(0 + 3 + 5 = 8\); \(8\) không chia hết cho \(9\).

\(1 + 3 + 5 = 9\); \(9\) chia hết cho \(9\).

Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(9\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1;\, 3;\,5}}$ sẽ gồm các chữ số \(1\,;\,\,3\,;\,\,5\).

Từ ba chữ số $1;{\rm{ 3; 5}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\) là:

\(135\,;\,\,153\,;\,\,315\,;\,\,351\,;\,\,513\,;\,\,531\).

Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

Câu 14 :

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

  • A.

    \(3\)                                              

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)    

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.

+ Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.

Lời giải chi tiết :

Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)

Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)

Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).

Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)

Câu 15 :

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).

A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)

B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)

Đáp án

C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

               \(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)  

Vì \(b\) là chữ  số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).

Câu 16 :

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    \(2\)               

  • B.

    \(5\)                      

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phân tích \(\overline {abcd}  = 1000a + 100b + 10c + d\)  từ đó tính được \(A.\)

+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)

\( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)

\( = 999a + 99b + 9c\)

Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được  tất cả   

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

Đáp án

Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được  tất cả   

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).

Ta có :

\(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).

\(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).

\(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).

\(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).

Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).

Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:

\(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).

Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm