[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 8 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Bài tập cuối chương 8 (Kết nối tri thức) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức của học sinh lớp 6 về các chủ đề trong chương 8 của sách giáo khoa Toán Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài tập trắc nghiệm, và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử. Bài học sẽ bao quát các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán trong chương trình.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân số: So sánh, rút gọn, quy đồng, tính toán với phân số. Số thập phân: Đọc, viết, so sánh, tính toán với số thập phân. Tỉ số: Khái niệm tỉ số, tính toán với tỉ số. Tỉ lệ thức: Khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. Ứng dụng tỉ lệ thức: Áp dụng vào giải toán thực tế. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Nhận biết, lựa chọn đáp án đúng. Kỹ năng phân tích đề bài: Xác định yêu cầu, phân tích dữ kiện để tìm lời giải. Kỹ năng tư duy logic: Suy luận, lập luận để đưa ra kết luận. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập chủ đề, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Lý thuyết ngắn gọn: Tóm tắt lại các kiến thức quan trọng trong chương 8. Các ví dụ minh họa: Giải chi tiết các dạng bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn cách tư duy và lựa chọn đáp án đúng. Bài tập thực hành: Các bài tập trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập kỹ năng. Đáp án chi tiết: Giải thích rõ ràng cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ các bước giải và tránh sai lầm. Thảo luận nhóm: (nếu có thể) Thảo luận nhóm để học sinh trao đổi, chia sẻ và học hỏi lẫn nhau. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong chương 8 có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, như:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm, chi tiêu hàng ngày.
Tỉ lệ phần trăm: Tính toán lãi suất, giảm giá.
Đo lường: Đo lường các đại lượng trong thực tế.
Giải quyết vấn đề hàng ngày: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế để giải quyết vấn đề.

5. Kết nối với chương trình học

Chương 8 là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo trong sách giáo khoa. Bài học này giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học để chuẩn bị cho các chủ đề khó hơn. Kiến thức về phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ thức sẽ được sử dụng liên tục trong các chương sau của sách giáo khoa.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ bài học: Hiểu rõ các kiến thức lý thuyết.
Làm lại các ví dụ minh họa: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để nắm vững kỹ năng.
Làm bài tập thực hành: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu đáp án chi tiết: Phân tích kỹ các câu hỏi và cách giải để tránh sai lầm.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu có khó khăn, hãy tìm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè.
* Luyện tập thường xuyên: Thường xuyên ôn tập để ghi nhớ kiến thức lâu dài.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 8 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 8 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Ôn tập kiến thức về phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ thức. Bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Download file ngay!

Keywords (40 keywords):

Trắc nghiệm toán 6, bài tập cuối chương 8, kết nối tri thức, phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ lệ thức, toán lớp 6, ôn tập toán 6, đáp án, hướng dẫn giải, chương 8, sách giáo khoa, bài tập trắc nghiệm, luyện tập, ôn thi, kiểm tra, thi cử, thực hành, lý thuyết, ví dụ, minh họa, ứng dụng thực tế, toán học, học sinh lớp 6, bài tập cuối chương, download, file, đáp án chi tiết, so sánh phân số, quy đồng phân số, tính toán với số thập phân, tỉ lệ phần trăm, giải toán thực tế.

Đề bài

Câu 1 :

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    Vô số

Câu 2 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

  • A.

    A nằm giữa hai điểm B và C 

  • B.

    B nằm giữa hai điểm A và C

  • C.

    C nằm giữa hai điểm A và B

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 3 :

Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Tia NM trùng với tia MP

  • B.

    Tia MP trùng với tia NP 

  • C.

    Tia PM trùng với tia PN

  • D.

    Tia MN trùng với tia MP.

Câu 4 :

Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

  • A.

    $5$

  • B.

    $3$

  • C.

    $4$

  • D.

    $2$

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

  • B.

    Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

  • C.

    Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

  • D.

    Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(P \in a;P \in c\)

  • B.

    \(Q \in b;Q \in c\)

  • C.

    Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

  • D.

    Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Câu 7 :

Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

  • A.

    Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

  • B.

    Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

  • C.

    Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 8 :

Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$ hoặc $2$  

  • C.

    $4$

  • D.

    $3$

Câu 9 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

  • A.

    NM và NI là hai tia đối nhau

  • B.

    IN và IM là hai tia trùng nhau

  • C.

    MN và MI là hai tia trùng nhau

  • D.

    MN và NI là hai tia trùng nhau

Câu 10 :

Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

  • A.

    $3cm$   

  • B.

    $2cm$

  • C.

    $5cm$

  • D.

    $7cm$

Câu 11 :

Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $10$

  • C.

    $12$

  • D.

    $4$

Câu 12 :

Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    $15$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $13$

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng $AB = 14cm,$ điểm I nằm giữa hai điểm A và B; $AI = 4cm.$ Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho $AI = OB.$ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN. 

  • A.

    \(10cm\)

  • B.

    \(8cm\)

  • C.

    \(12cm\)

  • D.

    \(6cm\)

Câu 14 :

Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

  • A.

    \(276\)

  • B.

    \(290\)

  • C.

    \(262\)

  • D.

    \(226\)

Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

Câu 15

Tính $MO$.

  • A.

    \(MO = 4cm\)

  • B.

    \(MO = 3cm\)

  • C.

    \(MO = 1cm\)

  • D.

    \(MO = 2cm\)

Câu 16

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm I là trung điểm của OM

  • B.

    Điểm O nằm giữa I và P

  • C.

    \(IP = 2cm\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17 :

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

  • B.

    \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

  • C.

    Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

  • D.

    Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

Câu 18 :

Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

  • A.

    Đoạn thẳng $AB$

  • B.

    Đường thẳng $AB$

  • C.

    Tia $AB$

  • D.

    Tia $BA$

Câu 19 :

Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

  • A.

    \(9702\) góc

  • B.

    \(4553\) góc

  • C.

    \(4950\) góc

  • D.

    \(4851\) góc

Câu 20 :

Cho 10  tia phân biệt chung gốc O. Xóa đi ba tia trong đó thì số góc đỉnh O giảm đi bao nhiêu?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(12\)

  • C.

    \(24\)

  • D.

    \(48\)

Câu 21 :

Cho 20 điểm phân biệt, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng.

  • A.

    \(a = 9\)

  • B.

    \(a = 6\)

  • C.

    \(a = 7\)

  • D.

    \(a = 8\)

Câu 22 :

Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.

  • A.

    \(10010\) giao điểm

  • B.

    \(5005\) giao điểm

  • C.

    \(10100\) giao điểm

  • D.

    \(5050\) giao điểm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    Vô số

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

Lời giải chi tiết :

Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Câu 2 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

  • A.

    A nằm giữa hai điểm B và C 

  • B.

    B nằm giữa hai điểm A và C

  • C.

    C nằm giữa hai điểm A và B

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Câu 3 :

Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Tia NM trùng với tia MP

  • B.

    Tia MP trùng với tia NP 

  • C.

    Tia PM trùng với tia PN

  • D.

    Tia MN trùng với tia MP.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét:

+ Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

+ Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

+ Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

+ Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

Câu 4 :

Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

  • A.

    $5$

  • B.

    $3$

  • C.

    $4$

  • D.

    $2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta liệt kê tất cả các tia chung gốc B, kể cả các tia trùng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

  • B.

    Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

  • C.

    Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

  • D.

    Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm, đường thẳng

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(P \in a;P \in c\)

  • B.

    \(Q \in b;Q \in c\)

  • C.

    Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

  • D.

    Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm và đường thẳng

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy \(P \in a;P \in c\) nên đáp án A sai; \(Q \in b;Q \in c\) nên đáp án B đúng.

Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

Câu 7 :

Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

  • A.

    Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

  • B.

    Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

  • C.

    Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

Nếu hai điểm A, B lần lượt thuộc hai tia đối nhau gốc O thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B

Lời giải chi tiết :

Ta có Ox và Oy là hai tia đối nhau \(\left( {O \in xy} \right)\) và G thuộc tia Ox, H thuộc tia Oy nên điểm O nằm giữa hai điểm G và H.

Câu 8 :

Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$ hoặc $2$  

  • C.

    $4$

  • D.

    $3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai đường thẳng phân biệt bất kì có thể song song, cắt nhau, trùng nhau.

Lời giải chi tiết :

Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

+ Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

+ Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

+ Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

Câu 9 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

  • A.

    NM và NI là hai tia đối nhau

  • B.

    IN và IM là hai tia trùng nhau

  • C.

    MN và MI là hai tia trùng nhau

  • D.

    MN và NI là hai tia trùng nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa và tính chất các tia đối nhau và trùng nhau:

+ Hai tia đối nhau phải chung gốc, phải tạo thành 1 đường thẳng.

+ Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy các điểm M, N, I cùng thuộc một đường thẳng.

+) Hai tia NM và NI đối nhau vì chúng chung gốc N và tạo thành một đường thẳng, từ đó loại đáp án A.

+) Hai tia IN và IM trùng nhau vì chúng chung gốc I và  có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án B.

+) Hai tia MN và MI trùng nhau vì chúng chung gốc M và  có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án C.

+) Hai tia MN và NI không trùng nhau vì chúng không chung gốc.

Câu 10 :

Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

  • A.

    $3cm$   

  • B.

    $2cm$

  • C.

    $5cm$

  • D.

    $7cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì L nằm giữa I và K nên ta áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì L nằm giữa I và K nên ta có:\(IL + LK = IK \Rightarrow IK = 2 + 5 = 7cm\)

Câu 11 :

Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $10$

  • C.

    $12$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

Lời giải chi tiết :

Từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì như sau:

+ Với điểm M ta có thể nối với các điểm: N, P, Q, K để tạo thành 4 đường thẳng phân biệt.

+ Với điểm N ta có thể nối với các điểm: P, Q, K để tạo thành 3 đường thẳng phân biệt.

+ Với điểm P ta có thể nối với các điểm: Q, K để tạo thành 2 đường thẳng phân biệt.

+ Với điểm Q ta có thể nối với điểm K để tạo thành 1 đường thẳng .

Vậy từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được tất cả:

4 + 3 + 2 + 1 = 10 đường thẳng phân biệt.

Câu 12 :

Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    $15$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $13$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì qua hai điểm phân biệt ta luôn vẽ được một đoạn thẳng nên ta tính số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt theo công thức: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\)  đoạn thẳng

Lời giải chi tiết :

Vì qua 2 điểm luôn vẽ được một đoạn thẳng 
Nên qua 6 điểm vẽ được số đoạn thẳng là: 
\(\dfrac{{6\left( {6 - 1} \right)}}{2} = 15\) (đoạn thẳng) 

Câu 13 :

Cho đoạn thẳng $AB = 14cm,$ điểm I nằm giữa hai điểm A và B; $AI = 4cm.$ Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho $AI = OB.$ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN. 

  • A.

    \(10cm\)

  • B.

    \(8cm\)

  • C.

    \(12cm\)

  • D.

    \(6cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng và tính chất trung điểm để tính toán theo thứ tự sau:

+  Tính độ dài đoạn thẳng IB 

+ Tính độ dài đoạn thẳng ON 

+  Tính độ dài đoạn thẳng AM 

+ Tính độ dài đoạn thẳng MN

Lời giải chi tiết :

Vì điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên: 
$ \Rightarrow AI + IB = AB \Rightarrow 4cm + IB = 14cm \Rightarrow IB = 14cm - 4cm = 10cm$
Vì $AI = OB = 4cm$ ; N là trung điểm của đoạn thẳng OB nên: 
$ON = NB = OB:2 = 4cm:2 = 2cm$
Vì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AI nên: 
$AM = MI = \dfrac{{AI}}{2} = \dfrac{{4cm}}{2} = 2cm$
Ta có điểm M, N nằm giữa hai điểm A, B nên: 
$\begin{array}{l} \Rightarrow AM + MN + NB = AB\\ \Rightarrow \,2cm + MN + 2cm\, = 14cm\\ \Rightarrow MN = 14cm - 2cm - 2cm\\ \Rightarrow MN = 10cm\end{array}$

Câu 14 :

Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

  • A.

    \(276\)

  • B.

    \(290\)

  • C.

    \(262\)

  • D.

    \(226\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo bởi n điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2} \right)\) trong đó không có ba điểm nào thảng hàng: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

+ Giả sử 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm 

+ Tính số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm (giả sử 6 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng)

+ Số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm thẳng hàng
+  Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng 

Lời giải chi tiết :

Giả sử trong 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng tất cả vẽ được: 
$\dfrac{{24.(24 - 1)}}{2} = 276$ (đường thẳng) 
Qua 6 điểm thẳng hàng vẽ được số đường thẳng là: $\dfrac{{6.(6 - 1)}}{2} = 15$ (đường thẳng) 
Nhưng qua 6 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được một đường thẳng 
Nên qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng vẽ được: 
$276 - 15 + 1 = 262$ (đường thẳng) 

Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

Câu 15

Tính $MO$.

  • A.

    \(MO = 4cm\)

  • B.

    \(MO = 3cm\)

  • C.

    \(MO = 1cm\)

  • D.

    \(MO = 2cm\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

+) Vì \(M \in AB\) nên M nằm giữa A và B

\( \Rightarrow AM + MB = AB \Rightarrow BM \)\(= AB - MB = 6 - 4 = 2cm.\)

+) Vì O là trung điểm của AB nên: \(AO = OB = \dfrac{{AB}}{2} \)\(= \dfrac{6}{2} = 3cm\)

Vì \(O \in AB\), \(M \in AB\) và \(AO < AM (3cm < 4cm)\) nên O nằm giữa A và M suy ra:

\(AO + OM = AM \Rightarrow OM\)\( = AM - AO = 4 - 3 = 1cm\)

Câu 16

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm I là trung điểm của OM

  • B.

    Điểm O nằm giữa I và P

  • C.

    \(IP = 2cm\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

+ ) Vì \(O \in AB\), \(I \in AB\) và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

\(AO + OI = AI \)\(\Rightarrow OI = AI - AO = 3,5 - 3 = 0,5cm\) (1)

Vì \(I \in AB\), \(M \in AB\) và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

\(AI + IM = AM \Rightarrow IM = AM - AI = 4 - 3,5 = 0,5cm\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra $OI = IM$ . (3)

Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I \( \Rightarrow \) O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

+) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

Vì $\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO < AM\left( {3cm < 4cm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow $ O nằm giữa A và M

Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

Từ đó suy ra I nằm giữa O và P \( \Rightarrow OP + IO = IP \)\(\Rightarrow IP = 1,5 + 0,5 = 2cm\)

Câu 17 :

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

  • B.

    \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

  • C.

    Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

  • D.

    Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng các kiến thức về: số đo góc, tia phân giác, tam giác.

Lời giải chi tiết :

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (đúng loại A)

+ \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\) (sai vì \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \({90^0} < \widehat A < {180^0}\), chọn B)                            

 + Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)(đúng loại C)

 + Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. (đúng loại D)                                  

Câu 18 :

Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

  • A.

    Đoạn thẳng $AB$

  • B.

    Đường thẳng $AB$

  • C.

    Tia $AB$

  • D.

    Tia $BA$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA$ và $OB$ khi tia $Ox$ cắt đoạn thẳng $AB$

Câu 19 :

Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

  • A.

    \(9702\) góc

  • B.

    \(4553\) góc

  • C.

    \(4950\) góc

  • D.

    \(4851\) góc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa góc, tính chất của dãy số cách đều.

Lời giải chi tiết :

- \(O{x_1}\) cùng với các tia \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(99\) góc.

- \(O{x_2}\) cùng với các tia \(O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành 98 góc.

- \(O{x_3}\) cùng với các tia \(O{x_4},O{x_5},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(97\)góc.

…………

\(O{x_{99}}\) cùng tia \(O{x_{100}}\) tạo thành 1 góc.

Vậy ta có tất cả: \(1 + 2 + 3 + ... + 99 = \dfrac{{100.99}}{2} = 4950\) góc.

Câu 20 :

Cho 10  tia phân biệt chung gốc O. Xóa đi ba tia trong đó thì số góc đỉnh O giảm đi bao nhiêu?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(12\)

  • C.

    \(24\)

  • D.

    \(48\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu có n \(\left( {n > 1} \right)\) tia chung gốc thì số góc tạo thành được tính bằng công thức \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Với 10 tia chung gốc O thì số góc tạo thành là \(\dfrac{{10\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45\) góc

Với 7 tia chung gốc O thì số góc tạo thành là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

Vậy số góc giảm đi khi xóa đi ba tia là \(45 - 21 = 24\) góc

Câu 21 :

Cho 20 điểm phân biệt, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng.

  • A.

    \(a = 9\)

  • B.

    \(a = 6\)

  • C.

    \(a = 7\)

  • D.

    \(a = 8\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa: Qua hai điểm bất kì ta luôn dựng được 1 đường thẳng.

Trong $a \, (a>1)$ điểm mà không có ba điểm nào thẳng hàng thì ta vẽ được: \(\left( {a - 1} \right).a:2\) đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Trong 20 điểm mà không có ba điểm nào thẳng hàng thì ta vẽ được: \(19.20:2 = 190\) đường thẳng.

Trong a điểm mà không có ba điểm nào thẳng hàng thì ta vẽ được: \(\left( {a - 1} \right).a:2\) đường thẳng.

Nhưng do có a điểm thẳng hàng nên chỉ có 1 đường thẳng được vẽ. Do đó,theo bài ra ta có:

$\begin{array}{l}190 - \dfrac{{\left( {a - 1} \right)a}}{2} + 1 = 170\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {a - 1} \right)a}}{2} = 21\\ \Leftrightarrow {a^2} - a - 42 = 0\\ \Leftrightarrow {a^2} - 7a + 6{\rm{a}} - 42 = 0\\ \Leftrightarrow a\left( {a - 7} \right) + 6\left( {a - 7} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - 7} \right)\left( {a + 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a - 7 = 0\\a + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 7\left( {tm} \right)\\a =  - 6\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}$

Vậy có 7 điểm thẳng hàng.

Câu 22 :

Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.

  • A.

    \(10010\) giao điểm

  • B.

    \(5005\) giao điểm

  • C.

    \(10100\) giao điểm

  • D.

    \(5050\) giao điểm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách tính số giao điểm của các đường thẳng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Mỗi đường thẳng cắt 100 đường thẳng còn lại tạo nên 100 giao điểm .

Vì có 101 đường thẳng nên có 101.100 giao điểm .

Nhưng mỗi giao điểm đã được tính hai lần nên chỉ có \(101.100:2 = 5050\) ( giao điểm).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm